Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: AA × aa → F1: Aa → đa bộ hóa đạt 72% → 72%AAaa: 28%Aa
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên
Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa↔ 0,12AA: 0,48Aa: 0,12aa
Cơ thể Aa giảm phân cho ½ A: 1/2 a ↔ 0,14A:0,14a
Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 = 0,0676
Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676 = 0,9324
Đáp án D
A a → A A a a → H ‐ 60 % x ử l í c ô x i sin 60 % A A a a 40 % A a → 0 , 5 A : 0 , 1 a a → 0 , 2 A : 0 , 2 a
→ X S = 1 - 0 , 1 . 0 , 3 + 0 , 2 . 0 , 3 = 91 %
(Hoặc: XS = 1 – (0,1aa + 0,2a)(0,1aa + 0,2a) = 1 – 0,3 x 0,3 = 0,91 = 91%)
P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → Aaaa tự thụ phấn tọa ra F2 tỷ lệ KH 35:1
Ta có F1: Aaaa x Aaaa
G: (1AA:4Aa:1aa) x (1AA:4Aa:1aa)
F2 có 5 loại kiểu gen
Đáp án D
Chọn D.
P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → AAaa tự thụ phấn tạo ra F2 tỷ lệ KH 35:1
Ta có:
F1: AAaa × AAaa
G: (1AA:4Aa:1aa)×( 1AA:4Aa:1aa)
F2 có 5 loại kiểu gen.
P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → AAaa tự thụ phấn tạo ra F2 tỷ lệ KH 35:1
Ta có:
F1: AAaa × AAaa
G: (1AA:4Aa:1aa)×( 1AA:4Aa:1aa)
F2 có 5 loại kiểu gen
Chọn D
Đáp án D
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải:
Ở F2: tỷ lệ kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. Tỷ lệ quả vàng: 1/12 = 1/2 × 1/6 , ta có kiểu gen của 2 cây là:
F1: Aa ×AAaa (không thể là Aaaa × AAaa vì cây Aaaa không phải kết quả của quá trình lưỡng bội hóa)
F2: (1A:1a)×(1/6AA:4/6Aa:1/6aa) ↔ 1/12AAA:5/12AAa: 5/12Aaa: 1/12aaa
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Ở F2: tỷ lệ kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. Tỷ lệ quả vàng: 1/12 = 1/2 × 1/6 , ta có kiểu gen của 2 cây là:
F1: Aa ×AAaa (không thể là Aaaa × AAaa vì cây Aaaa không phải kết quả của quá trình lưỡng bội hóa)
F2: (1A:1a)×(1/6AA:4/6Aa:1/6aa) ↔ 1/12AAA:5/12AAa: 5/12Aaa: 1/12aaa
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án B
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa
F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa
Aa × AAaa →
I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa
II đúng.
III sai, Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11
IV đúng,