Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa
Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa
F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa
Aa × AAaa → (1/2A:1/2a)(1/6AA:4/6Aa:1/6aa)→1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa
I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa
II đúng.
III sai, Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11
IV đúng, C 4 2 +4=10
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án D
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải:
Ở F2: tỷ lệ kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. Tỷ lệ quả vàng: 1/12 = 1/2 × 1/6 , ta có kiểu gen của 2 cây là:
F1: Aa ×AAaa (không thể là Aaaa × AAaa vì cây Aaaa không phải kết quả của quá trình lưỡng bội hóa)
F2: (1A:1a)×(1/6AA:4/6Aa:1/6aa) ↔ 1/12AAA:5/12AAa: 5/12Aaa: 1/12aaa
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Ở F2: tỷ lệ kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. Tỷ lệ quả vàng: 1/12 = 1/2 × 1/6 , ta có kiểu gen của 2 cây là:
F1: Aa ×AAaa (không thể là Aaaa × AAaa vì cây Aaaa không phải kết quả của quá trình lưỡng bội hóa)
F2: (1A:1a)×(1/6AA:4/6Aa:1/6aa) ↔ 1/12AAA:5/12AAa: 5/12Aaa: 1/12aaa
Đáp án cần chọn là: D
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử: 1AA, 4Aa, 1aa
Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa vàng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3
F1: A- → A1A1A3A3
F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1 : 4A1A3 : 1A3A3)(1A1A1 : 4A1A3 : 1A3A3)
I sai, có 5 kiểu gen: A1A1A1A1; A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A3A3A3A3
II sai, tỷ lệ A1A1A1A3 = 2×4/6 A1A31/6 A1A1=2/9; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1− =34/36
Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là: 4/17
III đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ mang A3 chiếm 34/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/35
Các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35
IV đúng,
Tỷ lệ A1A1A3A3 = 2×1/6 A1A1×1/6 A3A3+4/6 A1A3×4/6 A1A3=1/2; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1− 〖 ( 1 / 6 ) 〗 2 - 〖 ( 1 / 6 ) 〗 2 =34/36
Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là: 9/17
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài
I đúng. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 2/9
II, IV sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B.
Phép lai: AA × aa, hợp tử F1 có kiểu gen Aa. Gây đột biến sẽ thu được AAaa và Aa. F1 giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có: AAaa × AAaa; Aa × Aa; AAaa × Aa.
I sai. Vì có 3 loại cây hoa trắng là aa, aaa, aaaa.
II đúng.
AAaa × AAaa cho đời con có 5 KG;
Aa × Aa cho đời con có 3 KG;
AAaa × Aa cho đời con có 4 KG;
→ Tổng số = 5+4+3 = 12KG.
III sai.
AAaa × AAaa cho đời con có 4 KG hoa đỏ;
Aa × Aa cho đời con có 2 KG hoa đỏ;
AAaa × Aa cho đời con có 3 KG hoa đỏ;
→ Tổng số = 4+3+2 = 9KG.
IV đúng. Đột biến đạt hiệu suất 90% thì ở F1 có 90% AAaa và 10%Aa. Do đó, ở F2 sẽ có 1% lưỡng bội. Trong 1% lưỡng bội thì có 0,5% thuần chủng (AA và aa); 0,5% không thuần chủng (Aa)
Đáp án B
Chọn đáp án C
Có 2 phát biểu đúng là II, IV. Giải thích:
Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa
à F1 chắc chắn có kiểu gen: A1A1—
Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa trắng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A3
à F1 phải có kiểu gen là A1A1A3A3
Xét phép lai: A1A1A3A3 x A1A1A3A3
Xét các phát biểu của đề bài:
- I sai vì có 5 loại kiểu gen khác nhau trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là A1A1A1A1; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A1A3A3A3; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A3A3A3A3
- II đúng vì loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3(A1A1A3A3) chiếm tỉ lệ 18/36 = ½
- III sai vì trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm tỉ lệ 18/35
- IV đúng vì cây không mang alen A3 là A1A1A1A1 = 1/35
à Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 1 – 1/35 = 34/35
Đáp án B
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa
F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa
Aa × AAaa →
I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa
II đúng.
III sai, Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11
IV đúng,