K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 5 2017

Đáp án B

Gọi tần số alen M và a lần lượt là p và q; p + q = 1.

Quần thể đang cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền là:

P2MM + 2pqMm + q2mm.

Theo đề bài ta có, cá thể M_ đẻ 150 trứng/lần; cá thể mm đẻ 100 trứng/lần.

Số trứng không vằn là: 14200 – 12600 = 1600.

Số cá thể có kiểu gen mm là: 1600 : 100 = 16.

Số cá thể có kiểu hình M_ là: 12600 : 150 = 84.

Kiểu gen mm chiếm tỉ lệ là: 16 : (16 + 84) = 0,16 => q = 0,4 => p = 0,6.

Số cá thể cái có kiểu gen Mm chiếm tỉ lệ là: 0,6 x 0,4 x 2 = 0,48.

Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là: 0,48 x (84 +16) = 48.

5 tháng 12 2018

Đáp án D

Số trừng không vằn : 9360 – 8400 = 960 nên số con có kiểu gen mm là : 960 : 60 = 16 con

Có 8400 trứng vằn nên có 84 con có kiểu gen M-

Vậy tần số mm = 16/(84 + 16) = 16% nên m = 0,4, do đó M = 0,6

Mm = 2 x 0,4 x 0,6 = 48%

Vậy có 100 x 48% = 48 con mang kiểu gen Mm

30 tháng 4 2017

Đáp án : D

Ở tằm dâu, con cái có kiểu gen XY , con đực có kiểu gen XX

Cặp mà đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực là cặp D

P: XaXa x XAY

F1 : XAXa : XaY

Trứng XAXa cho màu sẫm, nở ra tằm cái

Trứng XaY cho màu sáng, nở ra tằm đực

24 tháng 10 2019

Đáp án A

Ở tằm có cặp NST giới tính: XX: tằm đực, XY: tằm cái

Để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái, ta thấy tằm cái trứng màu sám có kiểu gen XaY → nhận Xa từ mẹ, tằm đực màu sẫm (XAX-) → nhận XA từ bố hoặc mẹ

→ Phép lai A cho trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái Những nhận xét nào sau đây chính xác? (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4 (2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen...
Đọc tiếp

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái

Những nhận xét nào sau đây chính xác?

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen

Số nhận xét đúng là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
24 tháng 1 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Xét các phát biểu

(1) Đúng, tần số alen a ở giới cái : √0,16 =0,4

(2) sai, (3) sai, (5) đúng , tỷ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp 0,24 (4) đúng

Ở một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu...
Đọc tiếp

một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

   (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

   (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

   (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
22 tháng 11 2018

22 tháng 8 2017

Chọn đáp án D

Ở tằm, con đực: XX, con cái: XY.

A. XAXa x XaY → 1XAXa : 1XAY : 1XaXa : 1XaY

→ 1 đực sẫm: 1 đực sáng: 1 cái sẫm: 1 cái sáng

B. XAXA x XAY → 1XAXA: 1XAY: 1XAXa: 1XaY

→ 2 đực sẫm: 1 cái sẫm: 1 cái sáng

C. XAXA x XaY → 1XAXa: 1XAY

→ 1 đực sẫm: 1 cái sẫm

D. XaXa x XAY → 1XAXa: 1XaY

→ 1 đực sẫm: 1 cái sáng

→ Đáp án D

3 tháng 12 2018

Đáp án C

NN gây chết

H-Nn = sọc

H-nn = có vảy

hhNn = không vảy

hhnn = đốm

P: sọc dị hợp:  HhNn  x  HhNn

F1 : 1200 trứng

F1 , tỉ lệ NN =  1 4  

Số trứng không thể nở ra cá con là  1 4  x 1200  = 300

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4. (2) Tỉ lệ con cái có...
Đọc tiếp

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen.

Số nhận xét đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
25 tháng 12 2019

Đáp án B

Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); hai gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ A B a b X ...
Đọc tiếp

Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); hai gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ A B a b X D X d  với ruồi ♂ A B a b X D Y được F 1 : 250 cá thể trong số đó có 5 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Biết rằng 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?

A. 180.

B. 135.

C. 270.

D. 340.

1
18 tháng 7 2018

Đáp án A

Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng (aaB- X d X d ) = 5 250 = 0 , 02

Xét riêng cặp NST giới tính ta có:

P:  X d X d     ×     X d Y

=> Tỉ lệ cái mắt trắng  X d X d =0,25

=> Tỉ lệ thân đen, cánh dài (aaB-) = 0 , 02 0 , 25 = 0 , 08

=> Con cái cho tỉ lệ giao tử aB = 0,16. (ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên chỉ cho giao tử ab = 0,5)

=> Tần số hoán vị gen = 0,16.2 = 0,32.

Số cá thể ruồi = số trứng được thụ tinh = 250.

Hiệu suất quá trình thụ tinh là 50% Số trứng được tạo ra 

Do 1 tế bào trứng chỉ tạo 1 trứng nên sẽ có tổng số 500 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân.

Số tế bào hoán vị gấp đôi tần số giao tử hoán vị = 0,32.2 = 0,64.

Số tế bào sinh trứng không có hoán vị = 1 – 0,64 = 0,36.

Số lượng tế bào không xảy ra hoán vị = 0,36.500 = 180.