Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Theo đầu bài ta có:
aaB-XdXd = 6/160=3,75% suy ra aaB- = 15%
Mặt khác ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên con đực cho ra giao tử ab=1/2 suy ra aB (cái )= 30%. tần số hoán vị gen là 40%.
- Số trứng tgia thụ tinh = 160: 80% = 200 => Số trứng xảy ra HV = 200 x 40% = 80
=> Số TB xảy ra HV = 80 x 2 = 160 ( do 1 TB cho 1 trứng)
TB xảy ra HV cho 1/2 Giao tử HV, 1/2 Gtử LK
=> Số TB ko HV = 200 - 160 = 40 TB
Đáp án B
Theo đầu bài ta có:
aaB-XdXd = 6/160 =3,75% suy ra aaB- = 15%
Mặt khác ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên con đực cho ra giao tử ab=1/2 suy ra aB (cái)= 30%. tần số hoán vị gen là 40%.
Có 160 hợp tử dc tạo thành suy ra có 160 trứng mà hiệu suất là 80%. Số tế bào giảm phân là 160/0,8 = 200 tế bào
Vậy số trứng tham gia thụ tinh 200
→ số tế bào phải xảy ra HVG là 40%x200 =80.
→ Số trứng mang gen hoán vị và số trứng mang gen liên kết do tế bào sinh trứng xảy ra HVG tạo nên là 80+80 = 160.
→ số tế bào không xảy ra HVG là 200 - 160 = 40 tế bào
Đáp án C
Cá thể ruồi cái đen, cụt, trắng
Mà ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở cá thể cái => abcơ thể cái=0,3
Tần số hoán vị gen=2× (0,5-0,3)=40%
Ta có: F1 có 160 cá thể=> số trứng được thụ tinh=160
=> Số trứng sinh ra 160/0,8 =200 (tế bào trứng)
-f=40% => số trứng xảy ra hoán vi gen=2×200×0,4=160(trứng)
-Số trứng không xảy ra hoán vị gen= 200-160=40
Đáp án B
P : ♀ Ab/aB XDXd x ♂ AB/ab XdY
F1 : aaB- XdXd = 6/160
XDXd x XdY cho F1 : XdXd = 1/4
→ Vậy F1 : aaB- = 6/160 : 1/4 = 0,15
→ Vậy F1 : aabb = 0,25 – 0,15 = 0,1
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
Vậy ruồi cái cho ab = 0,1 : 0,5 = 0,2
Vậy tần số hoán vị gen là f = 40%
→ số tế bào trứng tham gia giảm phân có hoán vị gen là 80%
→ số tế bào trứng tham gia giảm phân không có hoán vị gen là 20%
Có hiệu suất thụ tinh là 80% và 100% số trứng thụ tinh phát triển thành cá thể
→ Tổng số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là 160 : 1 : 0,8 = 200
Vậy số tế bào không xảy ra hoán vị gen là 200 x 0,2 = 40
Đáp án B
P: ♀ Ab/aB XDXd ´ ♂ AB/ab XdY
F1: aaB- XdXd = 6/160
XDXd X XdY cho Fi: XdXd = 1/4
—> Vậy F1: aaB- = 6/160 : 1/4 = 0,15
—> Vậy F1: aabb = 0,25 - 0,15 = 0,1
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
Vậy ruồi cái cho ab = 0,1: 0,5 = 0,2
Vậy tần số hoán vị gen là f = 40%
—> Số tế bào trứng tham gia giảm phân có hoán vị gen là 80%
—> Số tế bào trứng tham gia giảm phân không có hoán vị gen là 20%
Có hiệu suất thụ tinh là 80% và 100% số trứng thụ tinh phát triển thành cá thể
—> Tổng số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là 160:1: 0,8 = 200
Vậy SỐ tế bào không xảy ra hoán vị gen là 200 X 0,2 = 40
Hiệu suất thụ tinh là 80% và 100% trứng thụ tinh phát triển thành hợp tử nên => số trứng được tạo ra sau giảm phân là 160: 80 x 100 = 200
Ruồi cái đen,dài,trắng là aB/ab XdXd = 0,0375 => aB/ab = 0,0375/0,25 = 0,15
=>aB = 0,3 => f=0,4 = (số TB hoán vị ) : 2 x tổng tế bào
=> số TB hoán vị là 160 tế bào
=> số TB không xảy ra hoán là 200 -160 = 40
Đáp án B
Đáp án C.
F1 có xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng à (P) dị hợp 3 cặp gen.
P: (AaBb)XDXd × (AaBb)XDY
F1 : 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
à A-bbXDX- = 2,5% à A-bb =5% à aabb = 20% = 0,5ab.0,4ab à f = 20%
(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 20cM.
(2) Đúng. Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
A-B-XD- = 70%.75% = 52,5%.
(3) Đúng. Ở ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
aabbXDX- = 20%.50% = 10%.
(4) Đúng. Ở F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ là
A-bbXdY= 5%.25% = 1,25%.
Đáp án C.
Dựa vào quy ước của đề bài, ta xác định được sơ lược kiểu gen của (P) là:
A
-
B
-
X
D
X
d
x
A
-
B
-
X
D
Y
Và cho biết 1 kiểu hình ở F1 là ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (
A
-
b
b
X
D
X
-
) chiếm 2,5%.
Ta sẽ dựa vào tỉ lệ này để suy ra các thông số cần thiết của bài toán, cụ thể:
(vì ở F1 có ruồi đực mắt trắng nên ở ruồi cái (P) phải mang alen d).
(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường là 20cM.
(2) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm:
A
-
B
-
X
D
-
=
0
,
7
.
0
,
75
=
52
.
5
%
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 chiếm:
a
a
b
b
X
D
X
-
=
0
,
2
.
0
,
5
=
10
%
(4) Đúng. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng ở F1 chiếm:
A
-
b
b
X
d
Y
=
0
,
05
.
0
,
25
=
1
,
25
%
Đáp án A
Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng (aaB- X d X d ) = 5 250 = 0 , 02
Xét riêng cặp NST giới tính ta có:
P: X d X d × X d Y
=> Tỉ lệ cái mắt trắng X d X d =0,25
=> Tỉ lệ thân đen, cánh dài (aaB-) = 0 , 02 0 , 25 = 0 , 08
=> Con cái cho tỉ lệ giao tử aB = 0,16. (ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên chỉ cho giao tử ab = 0,5)
=> Tần số hoán vị gen = 0,16.2 = 0,32.
Số cá thể ruồi = số trứng được thụ tinh = 250.
Hiệu suất quá trình thụ tinh là 50% Số trứng được tạo ra
Do 1 tế bào trứng chỉ tạo 1 trứng nên sẽ có tổng số 500 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân.
Số tế bào hoán vị gấp đôi tần số giao tử hoán vị = 0,32.2 = 0,64.
Số tế bào sinh trứng không có hoán vị = 1 – 0,64 = 0,36.
Số lượng tế bào không xảy ra hoán vị = 0,36.500 = 180.