Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:
A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.
Nội dung 1 sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Nội dung 2 đúng, nội dung 3 sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.
Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:
AaBb x aabb.
Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.
Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.
Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung 4 sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng
Đáp án B
- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.
- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.
- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).
Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.
→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.
→ I đúng
P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.
Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY
→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng
Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai
F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY
→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY
→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng
Chọn B
- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY
(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)
♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb
♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY
6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB- + 2aabb] (lông trắng)
→ B: Lông vằn >> b: lông đen
→ A không át chế B, b
→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
x I sai vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ là 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.
þ II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
þ III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
à Giao tử ab = 0,0625 à Tần số hoán vị là 2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
x IV sai vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội.
Đáp án C
Chỉ có phát biểu II đúng
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
= 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định
lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy
định lông đen và aabb quy định lông trắng.
Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác
với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới
tính, một trong 2 gen nằm trên
NST giới tính X. → I sai.
Kiểu gen của đời P là:
con cái XAXAbb × con đực XaYBB
→ F1: XAYBb × XAXaBb.
→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB,
3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.
3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.
1 lông trắng: 1XaYbb.
- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B-
nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-)
và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-).
→ II đúng.
- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen
ở cái (XAXAbb, XAXabb)
và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)
- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu
gen ở đực (XaYB-)
Số sơ đồ lai
= 2 cái lông xám × 2 đực lông đen
= 4 sơ đồ lai. → III sai.
IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở
F2 lai phân tích, ta có:
→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)
→ Fa có kiểu hình là:
Đáp án D
P : đực lông hung x cái lông trắng
F 1 : 100% lông hung
F 1 x F 1 :
F2: Đực: 37,5% hung : 12,5% trắng
Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng
Ta có: Đực: 6 hung: 2 trắng
Cái: 3 hung: 5 trắng
Do F 2 có 16 tổ hợp lai
=> F 1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử.
=> F 1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau
=> Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính, ở loài động vật có vú nên quy định con cái là XX; con đực là XY.
Trường hợp 1: Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y.
Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5
=> Loại trường hợp này.
Trường hợp 2: Gen quy định tính trạng nằm ở vùng tương đồng cặp NST giới tính X, Y.
Ta có: Giới đực: 6A-B-: 2aaB-
Giới cái: 3A-B-: 3A-bb : laaB- : laabb
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định.
Lông hung F 2 x lông hung F 2 :
Xét cặp NST thường: (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)
Đời con:
Xét cặp NST giới tính:
Đực lông trắng F 2 có 2 kiểu gen.
Trường hợp trên xét với cặp gen B, b nằm trên NST giới tính. Ngoài ra cặp gen A, a cũng có thể nằm trên cặp NST giới tính. Vai trò của hai cặp gen này là như nhau.
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)
Đáp án D
P : đực lông hung x cái lông trắng
F1 100% hung
F1 x F1 :
F2 : đực : 37,5% hung : 12,5% trắng ó 6 hung : 2 trắng
Cái : 18,75% hung : 31,25% trắng 3 hung : 5 trắng
Do F2 có 16 tổ hợp lai
ð F1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
ð F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau
ð Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
TH1 : cặp NST nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y
P : AAXBY x aaXbXb
F1 : AaXbY : AaXBXb
F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1 aaXBY : 1 aaXbY
3A-XBXb : 3A-XbXb : 1aaXBXb : 1aaXbXb
ó 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5
ð Loại TH này
TH2 : cặp NST giới tính nằm ở vùng tương đồng cặp X,Y
P : AAXBYB x aaXbXb
F1 : AaXbYB : AaXBXb
F2 : 3A-XBYB : 3A-XbYB : 1 aaXBYB : 1 aaXbYB
3A-XBXb : 3A-XbXb : 1aaXBXb : 1aaXbXb
ó Giới đực : 6A-B- : 2aaB-
Giới cái : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định
Lông hung F2 x lông hung F2 : ( 3A-XBYB : 3A-XbYB ) x (3A-XBXb)
Xét cặp NST thường : (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)
Đời con : A- = 1 – 1/3 x 1/3 = 8/9
Xét cặp NST giới tính : (1XBYB: 1XbYB) x XBXb
Đời con : giới đực : 1/2 B-
Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm : 8/9 x ½ = 4/9
Đực lông trắng F2 có 2 kiểu gen
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)
Đáp án A
Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:
A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.
Nội dung I sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Nội dung II đúng.
Nội dung III sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.
Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:
AaBb x aabb.
Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.
Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.
Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung IV sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng