Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đực lông xám : aa x cái lông đen AA
F1: 100% Aa => tỷ lệ kiểu hình : 1 đực lông đen: 1 cái lông xám
F1 x F1 => F2 : 1AA: 2 Aa: 1aa
Tỷ lệ kiểu hình: Đực: 75% đen: 25% xám
Cái: 25% đen: 75% xám
Đáp án D
I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.
→ Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.
Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính. - Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24% → 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.
Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,48 → đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.
II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:
Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.
Tần số hoán vị = 0 , 01 0 , 01 + 0 , 24 = 0,04 = 4%.
III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đực F1 có kiểu gen XABY.
Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.
Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.
→ Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.
→ Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.
IV đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Cái F1 có kiểu gen XABXab.
Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.
Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%.
→ Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.
Chọn D
I. đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A3 × A1A3. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A2 và A1A3); 1 lông xám (1A2A3); 1 Lông vàng(1A3A3).
II. đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông vàng (A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A3 và A1A4); 1 lông vàng (1A3A4); 1 lông trắng (1A4A4).
III. đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4. → Có 1 lông đen : 1 lông xám.
IV. đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen
là A2A4 × A3A4
Thì đời con có 4 loại kiểu gen là:
1A2A3: 1A2A4: 1A3A4: 1A4A4.
Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám
(1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4);
Lông trắng (1A4A4).
II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu
gen là A1A3 thì khi lai với cá thể
lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được
đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A3A4
→ Có 1 con lông đen: 1 con lông vàng.
III đúng vì nếu cá thể lông đen có
kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá
thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu
được đời con có thể có tỉ lệ
1A1A4 :1A2A4
→ Có con lông đen : 1 con lông xám.
IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu
gen là A2A4 và cá thể lông vàng có
kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau
(A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời
con có thể có tỉ lệ
1A2A3 : 1A2A4 :1A3A4 :1A4A4
→ Có tỉ lệ kiểu hình là
2 cá thể lông xám: 1 vàng: 1 trắng
Chọn D
Cả 4 phát biểu đúng.
- I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4); lông trắng (1A4A4).
- II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4 → Có 1 lông đen : 1 lông vàng.
- III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4 → Có 1 lông đen : 1 lông xám.
- IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.
→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;
B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.
- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.
P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY
- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.
→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.
- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.
→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.
® Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
♦ Quy ước:A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
R Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen ® Tính trạng phân li không đều ® Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính ® I đúng.
S Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG ® II sai.
P: XABXAB x XabY ® F1 : XABXab : XABY
R Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.
® Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% ® III đúng.
R Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.
® ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% ® IV đúng
Đáp án D
A1>A2>A3>A4 (đen> xám> vàng> trắng)
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. à đúng, A2A4 X A3A4 à tạo ra 4 KG, 3KH
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng. à đúng, A1A3 x A4A4 à 1 đen: 1 vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám. à đúng, A1A2 x A4A4
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng. à đúng, A3A4 x A3A4
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng → Đáp án D
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A 2 A 4 × A 3 A 4 . Thì đời con có 4 loại kiểu gen là 1 A 2 A 3 :1 A 2 A 4 :1 A 3 A 4 :1 A 4 A 4 . Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám 1 A 2 A 3 :1 A 2 A 4 ; Lông vàng 1 A 3 A 4 ; Lông trắng 1 A 4 A 4
II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A 1 A 3 thì khi lai với cá thể lông trắng A 4 A 4 thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 A 1 A 4 :1 A 3 A 4 → Có 1 lông đen : 1 lông xám
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A 1 A 2 thì khi lai với cá thể lông trắng A 4 A 4 thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 A 1 A 4 :1 A 2 A 4 → Có 1 lông đen : 1 lông xám
IV đúng. Vì nếu cá thể lông xamms có kiểu gen là A 2 A 4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A 3 A 4 thì khi lai với nhau A 2 A 4 x A 3 A 4 thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 A 2 A 3 :1 A 2 A 4 :1 A 3 A 4 :1 A 4 A 4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng :1 cá thể lông trắng
Đáp án C
Chỉ có phát biểu II đúng
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
= 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định
lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy
định lông đen và aabb quy định lông trắng.
Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác
với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới
tính, một trong 2 gen nằm trên
NST giới tính X. → I sai.
Kiểu gen của đời P là:
con cái XAXAbb × con đực XaYBB
→ F1: XAYBb × XAXaBb.
→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB,
3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.
3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.
1 lông trắng: 1XaYbb.
- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B-
nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-)
và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-).
→ II đúng.
- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen
ở cái (XAXAbb, XAXabb)
và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)
- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu
gen ở đực (XaYB-)
Số sơ đồ lai
= 2 cái lông xám × 2 đực lông đen
= 4 sơ đồ lai. → III sai.
IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở
F2 lai phân tích, ta có:
→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)
→ Fa có kiểu hình là: