K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 7 2019

Đáp án : B

P: đực xám x cái vàng

F1 : 100% xám

F2 : đực : 6 xám : 2 vàng

       Cái : 3 xám : 5 vàng

F2 có 16 tổ hợp

=>  tính trạng do 2 cặp alen nằm trên 2 cặp NST qui định

mà tính trạng khác nhau ở 2 giới

=>  có 1 cặp alen nằm trên cặp NST giới tính

F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử => F1 dị hợp hai cặp gen

F1 : Aa XBXb     x   AaXBY

F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY

       3A-XBXB : 3A- XBXb : 1aaXBXB :  1aaXBXb

  Vậy A-B- : xám

         A-bb = aaB- = aabb = vàng

XX : đực

XY : cái

Xám F2 x Xám F2 :             

( 1AAXBXB : 2AaXBXB : 1AA XBX: 2Aa XBXb )  x  (1AAXBY: 2AaXBY)

Có giao tử :                                                        

aXb  = 1/12                                          ||            aY = 1/6

Vậy xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là: 1/72

7 tháng 5 2019

Đáp án B

Ta có tỷ lệ xám/vàng: 9: 7=> Có 2 cặp gen quy định màu lông

  Phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 1 trong 2 gen nằm trên 1 NST giới tính X.

  Ta thấy ở P: cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám => P thuần chủng và con đực có bộ NST giới tính là XX ( Vì nếu là XY thì F1 không thể đồng hình)

  Quy ước gen: A-B- lông xám ; A-bb ; aaB-, aabb lông vàng

15 tháng 1 2019

Đáp án B

Ta có tỉ lệ xám/vàng = 9 : 7 ® Có 2 cặp gen quy định màu lông

Phân li kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 1 trong 2 gen nằm trên 1 NST giới tính X.

Ta thấy ở P: cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám ® P thuần chủng và con đực có bộ NST giới tính là XX (Vì nếu là XY thì F1 không thể đồng hình)

Quy ước gen: A-B- lông xám; A-bb; aaB-, aabb lông vàng.

Ta có P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbXb

® F1: Aa (xBXb :Xby)

F1 giao phối: ♂AaXBXb : ♀ AaXBY

= (3A-: 1aa)(XBXB : XBXb : XBY: XbY)

F2: giới đực: 3A - XBXB : 3A - XBXb : 1aaXBXb) hay 6 lông xám: 2 lông vàng

Giới cái: 3A - XBY: 3A - XbY: 1aaXBY hay 3 lông xám: 5 lông vàng.

Cho con lông xám ở F2 giao phối ♂( A - XBXB : A - XBXb) x ♀ A - XB Y con mang toàn gen lặn là: aaXbY

Xác suất F3 xuất hiện 1 con mang toàn gen lặn là: 1/72 

11 tháng 5 2019

Đáp án D

Đực lông xám : aa  x   cái lông đen  AA

F1: 100% Aa  => tỷ lệ kiểu hình : 1 đực lông đen: 1 cái lông xám

F1 x F1 => F2 :  1AA: 2 Aa: 1aa

Tỷ lệ kiểu hình: Đực: 75% đen: 25% xám

                          Cái:  25% đen: 75% xám

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông do hai cặp...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông do hai cặp gen quy định và cả hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính X.

II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

III. Cho các cá thể lông xám F2 giao phối với các cá thể lông đen F2. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.

IV. Cho các cá thể cái lông đỏ ở F2 lai phân tích sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình: 2 con lông đỏ : 2 con lông đen : 1 con lông xám : 1 con lông trắng

A. 2

B. 3.

C. 1

D. 4

1
20 tháng 2 2019

Đáp án C

Chỉ có phát biểu II đúng

- F2 có tỉ lệ kiểu hình là:

= 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo

quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định

lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy

định lông đen và aabb quy định lông trắng. 

Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác

với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới

tính, một trong 2 gen nằm trên

NST giới tính X. → I sai.

Kiểu gen của đời P là:

con cái XAXAbb × con đực XaYBB

→ F1: XAYBb × XAXaBb.

→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB,

3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.

3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.

1 lông trắng: 1XaYbb.

- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B-

nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-)

và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-).

II đúng.

- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen

ở cái (XAXAbb, XAXabb)

và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)

- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu

gen ở đực (XaYB-)

Số sơ đồ lai

= 2 cái lông xám × 2 đực lông đen

= 4 sơ đồ lai. → III sai.

IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở

F2 lai phân tích, ta có:

→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)

→ Fa có kiểu hình là:

 

Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F 1 tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát...
Đọc tiếp

Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F 1 tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của F 2 là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng

II. Ở F 2 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng

III. F 2 có 56,25%  số chuột lông xám nâu

IV. Trong tổng số chuột lông đen ở F 2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%

A. 3                             

B. 1                         

C. 2                         

D. 4

1
17 tháng 6 2019

Đáp án A

- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)

Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen

Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen

 Số tổ hợp giao tử là: 1+ 2 + 1 = 4 x 1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)

Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen  kiểu gen của chuột xám nâu  đem lại là: AaBb 

- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)

AaBb x aabb → 1AaBb ( xám nâu) : 1aaBb(đen) : 1Aabb(trắng) : 1aabb(trắng)

- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu

 Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB,AAbb

- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng

P: aaBB x AAbb → F1: AaBb

F 1 x F 2 : AaBb x AaBb

F 2 : 9A –B- : xám nâu: 3aaB-(đen) : 3A-bb(trắng) : 1aabb: trắng I đúng

+ F 2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb,AAbb,aabb  II đúng

+ Số chuột lông xám nâu ở F 2 là 9/16 = 56,25% → III đúng

+ Trong tổng số chuột lông đen ở F 2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3  IV sai

Vậy có 3 phát biểu đúng

17 tháng 4 2019

Đáp án C

Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY  
P: gà trống chân cao, lông xám ×× gà mái chân cao, lông xám  
F 1 : giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng  
Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét tính trạng chiều cao chân: 
P: chân cao ×× chân cao  
F 1 : Giới đực : 100% cao  
Giới cái : 50% cao : 50% thấp  
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp  
Vậy  F 1 :
Giới đực: X A X -
Giới cái: X A Y : X a Y
Gà trống P: X A X a
Gà mái P chân cao, có kiểu gen :  X A Y
 - Xét tính trạng màu lông : P : xám ×× xám  
F 1 : Đực : 75% xám : 25% vàng  
     Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng  
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở  F 1  
 Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X. Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%  

Vậy P : DdX B X b  ××  DdX B Y  
Xét cả 2 cặp tính trạng 
Có 
F 1 :

Ở gà mái thế hệ  F 1  có kiểu gen

30% cao, xám : D - X AB Y  
7,5% thấp, xám : D - X aB Y  
X AB  < X aB  
  X aB  là giao tử hoán vị
  X aB  = 0.075 : 0.75 = 0.1 
Hoán vị với tần số 0.1 ×× 2 = 0.2  
Kiểu gen của bố mẹ là: Dd   X AB X ab   × ×   Dd   X AB Y
Gà trống thân cao lông xám có kiểu gen thuần chúng là 0.4 X AB  x 0.5  X AB  x 0.25 DD = 0.05.

29 tháng 1 2019

Đáp án C

P: cao × cao → F1: cao : thấp = 3:1( tính chung cả 2 giới) → cao là trội → A – cao, a – thấp

F1: Xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen → B-D-  Xám  ,  B-dd  + bbD-  + bbdd : vàng

Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới → cùng liên kết NST giới tính

B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X

P : DdXABXab × DdXABY

Gà mái chân cao lông xám có kiểu gen D- XABY = 30% → XABY = 40% →XAB = 40%

→Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng  DDXABXAB  là : 0,25 × 0,5 × 0,4 = 5%

14 tháng 6 2017

Đáp án C

(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường.

(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.

(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái.

(4) Đúng:

- Sơ đồ lai: Pt/c:  thân đen      ´       thân xám

                             AA                          aa                

                   F1:          Aa        :       Aa

                   F2:      1AA  :  2Aa         : aa

                 đực:       3 đen      :      1 xám    → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]

                  cái:      1 đen     :    3 xám         → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]

Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.

Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.

Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái.  Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.

2 tháng 6 2019

Chọn D

A-B- qui định lông đen

A-bb và aaB- qui định lông xám

aabb qui định lông trắng.

AAbb x aaBB à F1: AaBb

  1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. à đúng

AaBb x aabb à 1 AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb

  2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám. à đúng

AaBb x aaBB à 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)

  3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. à sai

à AaBb x AaBB à 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)

  4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3  à đúng

à AaBb x AaBb à xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3