Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
BTNT: N => nHNO3 = nNH4+ + 2nN2O + nNO = t + 0,094 (mol)
BTNT: H => nHNO3 + nHCl = 4nNH4+ + 2nH2O
=> nH2O = [(t + 0,094) + 1,726 – 4t]/2 = 0,91 – 1,5t
BTNT: O => 4z + 3( t + 0,094) = 0,062 + ( 0,91 – 1,5t) (1)
BTĐT đối với các chất trong dd Y
=> 2x+ 2y + 0,06.2 + 3. (3z- 0,06) + t = 1,726 (2)
mmuối = 24x + 65y + 56.3z + 18t + 1,726.35,5 = 95,105 (3)
m↓ = 58y + 0,06.90 + 107( 3z- 0,06) = 54,554
=> 58y +321z = 55, 574 (4)
Giải hệ (1), (2), (3) và (4) => x = 0,128 ; y = 0,08 ; z = 0,15 ; t = 0,02 (mol)
=> m = 0,128. 24 + 0,08.65 + 0,15. 232 = 43,072 (g)
Gần nhất với 43 gam
Chọn C.
Khi B tác dụng với NaOH dư thì: n N H 3 =0,01 mol
Dung dịch sau cùng có chứa Na+ (1,16 mol); SO42- (0,48 mol), AlO2-
Dung dịch B chứa Al3+ (0,2 mol), Fe2+ (x mol); Fe3+ (y mol); NH4+ (0,01 mol); SO42- (0,48 mol)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,1; y = 0,05
Khối lượng H2O có trong dung dịch H2SO4 là 52,96 (g) nH2O=0,46 mol (tạo thành)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mB + (52,96 + 0,46.18) = 121,3 (g)
% m F e 2 S O 4 3 = 8 , 24 m o l
TN1: Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2
Vì Cu còn dư 0,1 mol nên sau phản ứng chứa FeCl2 : 3a mol, CuCl2 : a mol
→ a. 232 + 64. ( a + 0,1)= 24,16 → a = 0,06 mol
Vậy X gồm Cu: 0,16 mol và Fe3O4 : 0,06 mol
+ Nhận thấy nếu chất rắn chỉ chứa NaNO2 : 0,12 mol thì mchất rắn = 0,12. 69 > 78,16 gam.
⇒ Chất rắn chứa đồng thời NaNO2 : x mol và NaOH : y mol
Giả sử sản phẩm khử chứa N và O
Bảo toàn nguyên tố N → nN = 1,2 - 1,04 = 0,16 mol
Bảo toàn electron → 2nCu + nFe3O4 = 5nN - 2nO → nO = 0,21 mol
Bảo toàn khối lượng → mdd = 24,16 + 240 - 0,16.14 - 0,21. 16 = 258,56 gam
%Cu(NO3)2 = 0 , 16 . 188 258 , 56 . 100% = 11,63%.
Do Cu dư sau pư⟶hỗn hợp Y chứa muối Fe2+
nCu trong X = 0,1; nAgCl = 0,6
BTKL ⟶ m = 29,2
Đáp án C
Đáp án C
Do kim loại Cu dư nên dung dịch Y không thể có Fe3+
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch Y → nCu2+ = 0,15 mol
→ m = mFe + mO + mCu = 0,15. 56 + 0,3 . 16 + 0,15 . 64 + 6,4 = 29,2 (g)
Đáp án C.
Độ tan của anilin là 6,4 gam có nghĩa là 100 gam dung môi hòa tan được 6,4 gam anilin
à 106,4 gam dung dịch có 6,4 gam anilin.
Vậy 212,8 gam dung dịch có 12,8 gam anilin.
à nanilin = 0,138 mol
PTHH: C6H5NH2 + HCl à C6H5NH3Cl
à mmuối = 17,82 gam