Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
H 2 NCH 2 COONa + 2 HCl → ClH 3 NCH 2 COOH + NaCl
Gọi x = nHOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; y = nCH3-CH(NH2)-COOH
m = 0,18.147 + 0,14.89 = 38,92
Chọn B
Chọn đáp án D
► Quy quá trình về 0,1 mol X + 0,6 mol NaOH tác dụng với HCl dư.
⇒ n H C l p h ả n ứ n g = 3 n X + n N a O H = 0,9 mol || n H 2 O = n N a O H – 2 n X = 0,4 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 24,5 + 0,6 × 40 + 0,9 × 36,5 – 0,4 × 18 = 74,15(g)
Đáp án C
Sơ đồ phản ứng:
Khối lượng muối tăng là do có thêm lượng Cl-.
Ta thấy, Fe2+ phản ứng với Cl2.
Trong 90,4 gam muối khan có FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Ta có:
Quy đổi hỗn hợp đầu về FeO và Fe2O3.
Khối lượng hỗn hợp là: m = 0,2×72 + 0,15×160 = 38,4
Đáp án D
• Gọi x, y lần lượt là số mol axit glutamic và valin.
m gam hhX + HCl dư → (m + 9,125) gam muối khan.
Theo BTKL: mHCl = (m + 9,125) - m = 18,25 gam → nHCl = x + y = 9,125 : 36,5 = 0,25 (*)
• m gam X + NaOH → (m + ) gam muối
Theo tăng giảm khối lượng:
Từ (*), (**) → x = 0,1; y = 0,15 → m = 0,1 x 147 + 0,15 x 117= 32,25 gam → Chọn D.
Đáp án D
Ta thấy, cả axit glutamic (đặt là chất A, có số mol là x) và valin(đặt là chất B, có số mol là y) đều phản với HCl theo tỉ lệ 1:1.
Khối lượng dung dịch tăng thêm chính là khối lượng HCl phản ứng
Như vậy, n A + n B = n HCl = 9 , 125 36 , 5 = 0 , 25
Ở phản ứng thứ 2, cứ 1 mol gốc COOH phản ứng với 1 mol NaOH thì khối lượng dung dịch sẽ tăng thêm là 22 gam
⇒ n NaOH = 7 , 7 22 = 0 , 35
Ta có hệ phương trình về số mol 2 chất: x + y = 0 , 25 2 x + y = 0 , 35 ⇒ x = 0 , 1 y = 0 , 15
=> m = 0,1.147 + 0,15.117 = 32,25
Chọn A