Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
decision (n): quyết định problem (n): vấn đề
change (n): sự thay đổi call (n): cuộc gọi
If there are (27) decision to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up.
Tạm dịch: Nếu có những quyết định cần được đưa ra, ví dụ, không chỉ cha mẹ sẽ quyết định đặc biệt là nếu con cái đã trưởng thành.
Chọn A
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích:
less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được) more: nhiều hơn
little: ít (dùng với danh từ không đếm được) fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được)
There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30) ______ conflicts.
Tạm dịch: Có những lúc trẻ đánh đấu vì những vấn đề đơn giản và điều này xảy ra nếu cha mẹ không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra quy tắc và để con cái làm theo, sẽ có ít xung đột hơn.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Cũng giống như bất kỳ tổ chức nào, một gia đình cũng cần các quy tắc. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ mọi thứ theo trật tự. Đối với một gia đình, các quy tắc là cần thiết như thực phẩm và quần áo. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ hòa bình và trật tự trong gia đình. Ví dụ, trẻ nên tôn trọng và lắng nghe cha mẹ.
Nếu có những quyết định cần được đưa ra, ví dụ, không chỉ cha mẹ sẽ quyết định đặc biệt là nếu con cái đã trưởng thành. Sẽ tốt hơn nếu mọi người tham gia vào việc đưa ra quyết định của vấn đề quan trọng.
Các quy tắc là cần thiết để duy trì mối quan hệ hài hòa giữa các thành viên trong gia đình. Cha mẹ ở đó là trụ cột của gia đình và hướng dẫn con cái có trách nhiệm và thực hành các giá trị tốt.
Các quy tắc dạy trẻ trở nên có trách nhiệm hơn và có kỷ luật không chỉ ở nhà mà đặc biệt là bên ngoài gia đình. Khi có những quy tắc phải tuân theo, trẻ sẽ biết mình nên làm gì hay không nên làm gì. Các quy tắc giúp tránh xung đột và hiểu lầm có thể dẫn đến đánh nhau và gây hấn, đặc biệt là ở trẻ em. Cha mẹ nên đặt ra các quy tắc cho trẻ tuân theo để tránh cãi vã và đánh nhau. Có những lúc trẻ đánh đấu vì những vấn đề đơn giản và điều này xảy ra nếu cha mẹ không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra quy tắc và để con cái làm theo, sẽ có ít xung đột hơn.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
in need: khi cần đến in time: đúng giờ
in order: theo trật tự in shape: trong hình dạng
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26) order.
Tạm dịch: Cũng giống như bất kỳ tổ chức nào, một gia đình cũng cần các quy tắc. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ mọi thứ theo trật tự.
Chọn C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
in (prep): trong between…and… (prep): giữa (cái gì) và (cái gì)
inside (prep): ở bên trong among (prep): ở giữa, giữa (nhiều người, nhiều vật)
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28) among family members.
Tạm dịch: Các quy tắc là cần thiết để duy trì mối quan hệ hài hòa giữa các thành viên trong gia đình.
Chọn D
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
which: cái nào (sau which là danh từ) that: đó, rằng
how: như thế nào what: cái gì, điều gì
When there are rules to follow, children will know (29) what they should do or should not do.
Tạm dịch: Khi có những quy tắc phải tuân theo, trẻ sẽ biết mình nên làm gì hay không nên làm gì.
Chọn D
Đáp án B.
Đổi tính từ intelligent thành danh từ intelligence để đảm bảo cấu trúc song song trong câu.
Tạm dịch: Người phụ nữ nổi tiếng không chỉ vì vẻ đẹp, trí thông minh mà còn vì sự chăm chỉ của mình.
Đáp án B.
Đồi tính từ intelligent thành danh từ intelligence để đảm bảo cấu trúc song song trong câu.
Tạm dịch: Người phụ nữ nổi tiếng không chỉ vì vẻ đẹp, trí thông minh mà còn vì sự chăm chỉ của mình
Chọn đáp án D
Câu trúc: - not only ....but also ~ not only ....but ....as well (không những ....mà còn)
E.g: She not only sings beautifully but also dances well.
Dịch: Một số nhà sản xuất không những tăng giá thành mà còn giảm năng suất của các sản phẩm.
Do đó: as well => lược bỏ
Đáp án A.
composes not only => not only composes
Cấu trúc: “not only... but also...: không những... mà còn...”
Dịch: John không những soạn nhạc mà còn hát cho những vở kịch chính của Broadway.
Chọn B
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Giải thích:
Not only + S1 + but also + S2 + V(chia theo S2 – the editor)
Sửa: are => is
Tạm dịch: Không những tác giả mà cả người biên soạn phải chịu trách nhiệm cho nội dung cuốn sách