Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm chung:
Cơ thể gồm 3 phần: Đầu-ngực và bụng
Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
Vai trò:
Làm thuốc chữa bệnh: ong, tằm, kiến
Làm thực phẩm: Tằm,...
Thụ phấn cây trồng: ong, bướm...
Thức ăn cho động vật khác: tằm, ruồi,...
diệt các sâu hại: Muỗi, kiến...
Truyền bệnh: Muỗi, ruồi,..
Làm đồ may mặc: tằm,...
đặc điểm cấu tạo:
-cơ thể gồm: phần đầu - ngực và bụng
chức năng các phần phụ:
- phần đầu- ngực:
+ đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ
+đôi chân xúc giác: cảm giác về khứu giác và xúc giác
+ 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới
- phần bụng
+ phía trc là đôi khe thở: hô hâp
+ ở giữa là một lỗ sinh dục: sinh sản
+ phía sau là các núm tuyến tơ: sinh sản ra tơ nhện
đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi rau, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh, hô hấp bằng ống khí
Vai trò: sâu bọ có vai trò quan trongj trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Một số sâu bọ làm hại cho cây trông ns riêng và sản xuất nông nghiệp ns chung
Tham khảo
Các phần cơ thể | Tên bộ phận quan sát thấy | Chức năng |
Phần đầu – ngực | Đôi kìm có tuyến độc | Bắt mồi và tự vệ |
Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) | Cảm giác về khứu giác và xúc giác | |
4 đôi chân bò | Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | Phía trước là đôi khe thở | Hô hấp |
Ở giữa là một lỗ sinh dục | Sinh sản | |
Phía sau là các núm tuyến tơ | Sinh ra tơ nhện
|
a)
_ Thời gian kiếm sống: chủ yếu về đêm
_ Tập tính chăng lưới khắp nơi: Chăng dây tơ khung, chăng dây tơ phóng xạ, chăng các sợi tơn vòng, chờ mồi (thường ở trung tâm lưới)
_Tập tính bắt mồi: Khi rình bắt mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, nhện lấp tức hành động ngay: nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc, treo chặt mồi rồi trói vào lưới, tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi, nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
-> Đây là một tập tính lạ nhưng lại dễ bắt mồi và dụ mồi, an toàn nhưng chắc chắn.
b)Vai trò của lớp hình nhện:
-Làm trang sức, thực phẩm cho con người: bọ cạp
-Gây bệnh ghẻ ở người,gây ngứa và sinh mụn ghẻ: cái ghẻ
-Kí sinh ở gia súc để hút máu: ve bò
TK
5.
Đặc điểm cấu tạo.
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực:
Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về
khứu giác
4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới
+ Bụng:
Đôi khe thở→ hô hấp
Một lỗ sinh dục→ sinh sản
Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
b)Chức năng:
* Chăng lưới
* Bắt mồi
Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Thằn lằn:
- Da khô, có vảy sừng bao bọc →→ giảm sự thoát hơi nước
- Cổ dài →→ phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt →→ bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu →→ bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân, đuôi dài →→ động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt →→ tham gia di chuyển trên cạn.
Nhện:
-Đôi kim có tuyến độc để bắt mồi và tự vệ.
-Đôi chân xúc giác ( phủ lông) cảm giác về khứu giác , xúc giác.
- Đôi chân bò di chuyển và chăng lưới.
- Phía trước là đôi khe hở Hô hấp.
-Ơ giữa là 1 lỗ sinh dục Sinh sản.
-Phía sau là các núm tuyến tơ sinh ra tơ nhện .
Bạn tham khảo nha! Mình hổng chắc đúng
-Đặc điểm cấu tạo của các bộ phận ngoài gắn liền với chức năng của nhện:
Các phần cơ thể | Tên các bộ phận | Chức năng |
Phần đầu-ngực | -Đôi kìm có tuyến độc | -Bắt mồi và tự vệ |
-Đôi chân xúc giác phủ đầy lông | -Cảm giác về khứu giác và xúc giác | |
-4 đôi chân bò | -Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | -Đôi khe thở | -Hô hấp |
-1 lỗ sinh dục | -Sinh sản | |
-Các núm tuyến tơ | -Sản sinh ra tơ nhện |
Đặc điểm cấu tạo của các bộ phận ngoài gắn liền với chức năng của nhện:
Các phần cơ thể | Tên các bộ phận | Chức năng |
Phần đầu-ngực | -Đôi kìm có tuyến độc | -Bắt mồi và tự vệ |
-Đôi chân xúc giác phủ đầy lông | -Cảm giác về khứu giác và xúc giác | |
-4 đôi chân bò | -Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | -Đôi khe thở | -Hô hấp |
-1 lỗ sinh dục | -Sinh sản | |
-Các núm tuyến tơ | -Sản sinh ra tơ nhện |
Câu 6:
vỏ trai
có dây chằng cùng 2 cơ khép vỏ ở mặt trong của vỏ
- gồm 3 lớp:
lớp sừng bọc ngoài
lớp đá vôi ở giữa
lớp xà cừ ở trong
cấu tạo:
- áo trai
- mang: ở giữa
- ở trong: chân, thân, lỗ miệng, tấm miệng
Đặc điểm chung ngành thân mềm:
đặc điểm cấu tạo:
-cơ thể gồm: phần đầu - ngực và bụng
chức năng các phần phụ:
- phần đầu- ngực:
+ đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ
+đôi chân xúc giác: cảm giác về khứu giác và xúc giác
+ 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới
- phần bụng
+ phía trc là đôi khe thở: hô hâp
+ ở giữa là một lỗ sinh dục: sinh sản
+ phía sau là các núm tuyến tơ: sinh sản ra tơ nhện
đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi rau, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh, hô hấp bằng ống khí
Vai trò: sâu bọ có vai trò quan trongj trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Một số sâu bọ làm hại cho cây trông ns riêng và sản xuất nông nghiệp ns chung
Đặc điểm cấu tạo.
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực:
Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về
khứu giác
4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới
+ Bụng:
Đôi khe thở→ hô hấp
Một lỗ sinh dục→ sinh sản
Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
Chức năng:
* Chăng lưới
* Bắt mồi
Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Tham khảo
Cấu tạo ngoài của nhện: cơ thể gồm 2 phần :
- Phần đầu - ngực :
+ Đôi kìm có tuyến độc -> bắt mồi và tự vệ
+ Đôi chân xúc giác ( phủ đầy lông) -> cảm giác về khứu giác và xúc giác
+ 4 đôi chân bò -> di chuyển và chăng lưới
Phần bụng :
+ Phía trước là đôi khe thở -> hô hấp
+ Ở giữa là một lỗ sinh dục -> sinh sản
+ Phía sau là các núm tuyến tơ -> sinh ra tơ nhện
* Tập tính :
- Hoạt động về đêm
- Chăng lưới
- Bắt mồi
* Một số đại diện : nhện nhà, nhện chăng lưới, bọ cạp, cái ghẻ,...
TK
*cấu tạo ngoài của châu chấu:
*cơ thể 3 phần : đầu ; ngực ;bụng
-đầu ;1 đôi sâu ; bụng ;2 mắt lép ; cơ quan; miệng
-ngực ; 3 đôi chân , hai đôi cánh
- bụng ;phân nhiều đột, muỗi đốt có đôi lỗ thở
*di chuyển ; bò ; nhảy ; bay
*cấu tạo ngoài của nhện :
* Cấu tạo ngoài của nhện:
+cơ thể gồm 2 phần :
- Phần đầu - ngực :
+ Đôi kìm có tuyến độc -> bắt mồi và tự vệ
+ Đôi chân xúc giác ( phủ đầy lông) -> cảm giác về khứu giác và xúc giác
+ 4 đôi chân bò -> di chuyển và chăng lưới Phần bụng :
+ Phía trước là đôi khe thở -> hô hấp
+ Ở giữa là một lỗ sinh dục -> sinh sản
+ Phía sau là các núm tuyến tơ -> sinh ra tơ nhện
1. Đặc điểm cấu tạo:
Cơ thể nhện gồm 2 phần:
+ Phần đầu - ngực
+ Phần bụng
+ Phần đầu - ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.
+ Phần bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
2 Chức năng (ko chắc)
Để tiêu diệt hết các loại công trùng có hại
a) Đặc điểm cấu tạo.
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực:
Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về
khứu giác
4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới
+ Bụng:
Đôi khe thở→ hô hấp
Một lỗ sinh dục→ sinh sản
Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
* Chức năng :tiêu diệt tất cả các loại côn trùng gây hại .