Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.
Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.
Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.
Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.
Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:
p2AA + 2pqAa + q2aa.
q2 = 0,01 => q = 0,1 => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung I đúng.
Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.
Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung II đúng.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1% x 0,9 = 0,109.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung IV đúng.
Có 3 nội dung đúng
Đáp án D
Tần số alen mỗi giới là:
ĐỰC: X A = X a = 0 , 5
CÁI: X A = X a = 0 , 5
=> Quần thể sẽ cân bằng ngay sau 1 thế hệ ngẫu phối và tần số alen được giữ nguyên ở mỗi giới.
=> CTDT của quần thể khi CBDT: 0 , 25 X A Y : 0 , 25 X a Y : 0 , 125 X A X A : 0 , 25 X A X a : 0 , 125 X a X a
=> Lông đen = 0,25+0,125+0,25 =0,625.
=> Con đực trắng = 0,25;
Con cái trắng = 0,125.
=> Tỉ lệ đực trắng gấp 2 lần cái trắng.
Tỉ lệ lông đen = 0,25+0,125+0,25 = 0,625.
Ta thấy CTDT của giới đực từ thế hệ ban đầu luôn được giữ nguyên khi cân bằng do đó nếu chỉ có ngẫu phối thì CTDT của giới đực là không thay đổi.
Vậy cả 4 ý đều đúng.
Đáp án C
KH lông trắng = 9% = a3a3 à a3 = 0,3
a2 - = 0,55 à a2 = 0,5
A1 = 0,2
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?
(1) Tần số alen A1 = 0,6. à sai
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%. à đúng, A1a2 + A1a3 + a2a3 = 2.0,2.0,5 + 2.0,2.0,3 + 2.0,3.0,5 = 0,62
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng,
A1A1/A1- = 0,22 / 0,36 = 1/9
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen. à sai
à (A1A1 = 1/9; A1a2 = 5/9; A1a3 = 1/3) x a3a3
à đời con: 10 xám: 5 đen: 3 trắng
Đáp án A
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:
0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: → A sai
- Tần số kiểu gen B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là :2x3 =6 → C đúng
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: lớn nhất → D đúng
Đáp án A
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1 – 0,2 = 0,8 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA : 0,32 Aa : 0,64aa
Tần số alen b = 1 – 0,6 = 0,4 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa : 0,32Aa : 0,64aa)(0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb)
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A- BB = 0,36.0,36 = 12,96% → A sai
- Tần số kiểu gen AaBb = 0,32. 0,48 = 0,2536 → B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: 3.3= 9; số kiểu hình của quần thể là: 2.3 = 6 → C đúng
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb = 0,64.0,48 = 0,3072 → lớn nhất → D đúng
Đáp án C
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng
B đúng
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai
D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536
Đáp án A
A: lông dài >> a: lông ngắn
B: lông đen; b: lông vàng; Bb: lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:
0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A−BB=0,36.0,36=12,96%A−BB=0,36.0,36=12,96%→ A sai
- Tần số kiểu gen AaBb=0,32.0,48=0,2536AaBb=0,32.0,48=0,2536 B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là:2x3 =6 → C đúng
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb=0,64.0,48=0,3072aaBb=0,64.0,48=0,3072 lớn nhất → D đúng
Đáp án B
Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.
Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.
Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.
Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.
Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:
p2AA + 2pqAa + q2aa.
q2 = 0,01 => q = 0,1. => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.
Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung 2 đúng.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1%x 0,9 = 0,109.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung 4 đúng.
Có 3 nội dung đúng