Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Chỉ có phát biểu II đúng
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
= 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định
lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy
định lông đen và aabb quy định lông trắng.
Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác
với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới
tính, một trong 2 gen nằm trên
NST giới tính X. → I sai.
Kiểu gen của đời P là:
con cái XAXAbb × con đực XaYBB
→ F1: XAYBb × XAXaBb.
→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB,
3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.
3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.
1 lông trắng: 1XaYbb.
- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B-
nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-)
và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-).
→ II đúng.
- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen
ở cái (XAXAbb, XAXabb)
và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)
- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu
gen ở đực (XaYB-)
Số sơ đồ lai
= 2 cái lông xám × 2 đực lông đen
= 4 sơ đồ lai. → III sai.
IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở
F2 lai phân tích, ta có:
→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)
→ Fa có kiểu hình là:
Đáp án A
Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen
F1 : 100% thấp đỏ
Đực F1 lai phân tích
F2 : Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen
Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen
Xét tính trạng màu lông :
F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới
F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen
ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường
ð A lông đỏ >> a lông đen
Xét tính trạng chiều cao chân
Đực F1 chân thấp lai phân tích
F2 : Đực : cao
Cái : thấp
Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới
ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X
Do F2 có 2 tổ hợp lai
ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử
B thấp >> b cao
Pt/c : AAXbY x aaXBXB
F1 : AaXBXb : AaXBY
F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY
F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875
Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%
Đáp án A
Chọn C.
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA
=> 1 XA Xa :1 Xa Xa : 1 Xa YA : 1 XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa x ( 1 2 Xa YA : 1 2 XA YA)
TH1 : XA Xa x Xa YA → 3 4 đỏ : 1 4 trắng
TH2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấy trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1 2 + 1 2 x 3 4 2 = 25 32
Đáp án C
P: cái trắng tc x đực đen
F1 : 100% trắng
Đực F1 lai phân tích
Fb : 3 : 1
F1 x F1
F2 : 100% cái lông trắng
Do đực F1 lai phân tích cho đời con có 4 tổ hợp lai
ð Đực F1 cho 4 tổ hợp giao tử
ð F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà F1 x F1 cho cái F2 đồng tính 100% trắng
ð Có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính
Vậy F1 : AaXBY và Aa XBXb
(1)Có đực F1 lai phân tích : AaXBY x aaXbXb
Fa : Aa XBXb: aa XBXb : AaXbY : aaXbY
(2)F1 x F1 : AaXBY x Aa XBXb
F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1 aaXBY : 1 aaXbY
6A-XBX- : 2aa XBX-
Do 100% cái F2 trắng
ð Kiểu hình A-B- và aaB- cho kiểu hình trắng
Vậy ở phép lai (1) có tỉ lệ 3: 1
Vậy sẽ là 3 trắng : 1 đen
Vậy A-bb sẽ cho kiểu hình đen
Vậy tính trạng do 2 gen tương tác át chế qui định
B át chế A, a, b
b không át chế
A cho kiểu hình đen >> a cho kiểu hình trắng
Vậy ở giới đực F2 tỉ lệ kiểu hình lông đen (A-bb) là 3/8 = 37,5%
- F2: 9 đen : 6 vàng : 1 trắng → F1: AaBb x AaBb, màu sắc lông di truyền theo quy luật TTBS
- Ở F2 kiểu hình biểu hiện không đều 2 giới, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực →1 trong 2 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với NST X; con đực (XY), con cái (XX)
- Quy ước: A-B-(đen); A-bb và (aaB-) quy định màu vàng; aabb (trắng)
P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBXb x AaXBY
F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)
Yêu cầu: Cái đen (A-B-) x đực đen (A-B-)
[(1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)] x [(1/2XBXB : 1/2XBXb) x XBY]
F3: (8/9A- : 1/9aa) x ( 7/8 XB- : 1/8XbY)
→ Tỉ lệ lông vàng F3 ( A-bb + aaB-)
Đáp án A
F2 có tỉ lệ phân li ở 2 giới khác nhau và 9 hung/ 7 trắng
à 1 cặp gen nằm trên NST thường, 1 cặp gen nằm trên X
Và tương tác bổ sung
A-B-: hung
A-bb; aaB-; aabb: trắng
P: AAXBY x aaXbXb
F1: AaXBXb : AaXbY
F2: (1AA: 2Aa: 1aa)( XBXb; XbXb; XBY; XbY)
Lấy các cá thể lông hung F2 giao phối:
(1AA XBXb: 2Aa XBXb) x (1AA XBY; 2AaXBY)
F3: (4/9AA: 4/9Aa: 1/9aa)(XBXB; XBXb; XBY; XbY)
I. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9. à sai, lông hung = 2/3
II. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18. à sai, cái lông hung thuần chủng = 1/9
III. Tỉ lệ con đực lông hung là 1/3. à đực lông hung =
IV. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18. à đúng
Đáp án D
P : đực lông hung x cái lông trắng
F 1 : 100% lông hung
F 1 x F 1 :
F2: Đực: 37,5% hung : 12,5% trắng
Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng
Ta có: Đực: 6 hung: 2 trắng
Cái: 3 hung: 5 trắng
Do F 2 có 16 tổ hợp lai
=> F 1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử.
=> F 1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau
=> Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính, ở loài động vật có vú nên quy định con cái là XX; con đực là XY.
Trường hợp 1: Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y.
Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5
=> Loại trường hợp này.
Trường hợp 2: Gen quy định tính trạng nằm ở vùng tương đồng cặp NST giới tính X, Y.
Ta có: Giới đực: 6A-B-: 2aaB-
Giới cái: 3A-B-: 3A-bb : laaB- : laabb
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định.
Lông hung F 2 x lông hung F 2 :
Xét cặp NST thường: (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)
Đời con:
Xét cặp NST giới tính:
Đực lông trắng F 2 có 2 kiểu gen.
Trường hợp trên xét với cặp gen B, b nằm trên NST giới tính. Ngoài ra cặp gen A, a cũng có thể nằm trên cặp NST giới tính. Vai trò của hai cặp gen này là như nhau.
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)
Đáp án D
P : đực lông hung x cái lông trắng
F1 100% hung
F1 x F1 :
F2 : đực : 37,5% hung : 12,5% trắng ó 6 hung : 2 trắng
Cái : 18,75% hung : 31,25% trắng 3 hung : 5 trắng
Do F2 có 16 tổ hợp lai
ð F1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
ð F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau
ð Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
TH1 : cặp NST nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y
P : AAXBY x aaXbXb
F1 : AaXbY : AaXBXb
F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1 aaXBY : 1 aaXbY
3A-XBXb : 3A-XbXb : 1aaXBXb : 1aaXbXb
ó 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5
ð Loại TH này
TH2 : cặp NST giới tính nằm ở vùng tương đồng cặp X,Y
P : AAXBYB x aaXbXb
F1 : AaXbYB : AaXBXb
F2 : 3A-XBYB : 3A-XbYB : 1 aaXBYB : 1 aaXbYB
3A-XBXb : 3A-XbXb : 1aaXBXb : 1aaXbXb
ó Giới đực : 6A-B- : 2aaB-
Giới cái : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định
Lông hung F2 x lông hung F2 : ( 3A-XBYB : 3A-XbYB ) x (3A-XBXb)
Xét cặp NST thường : (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)
Đời con : A- = 1 – 1/3 x 1/3 = 8/9
Xét cặp NST giới tính : (1XBYB: 1XbYB) x XBXb
Đời con : giới đực : 1/2 B-
Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm : 8/9 x ½ = 4/9
Đực lông trắng F2 có 2 kiểu gen
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)