Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tần số do dây đàn phát ra là f thì tần số này có được khi xảy ra sóng dừng trên dây đàn với 1 bo sóng, nên: \(l=\frac{\lambda}{2}=\frac{v}{2f}\Rightarrow f=\frac{v}{2l}\)
Như vậy, l càng giảm thì f càng tăng lên.
Theo giả thiết, ban đầu tần số phát ra là: f0=440Hz
Khi ấn vào dây số 1, thì tần số phát ra là: \(f_1=f_0.a\)
Cứ như vậy, ta có: \(f_5=f_0.a^5=440.\left(1,059\right)^5=586Hz\)
Đáp án B.
Đáp án C
+ Giả sử nguồn phát sóng có biên độ là a.
→ điểm có sóng tới và sóng phản xạ lệc pha nhau ± 2 π 3 + 2 k π sẽ dao động với biên độ A = a 2 + a 2 + 2. a . a cos 2 π 3 = a → bằng một nửa biên độ dao động của điểm bụng.
+ Khi xảy ra sóng dừng, các điểm đối xứng nhau qua một bụng sóng thì dao động cùng pha → hai điểm thõa mãn yêu cầu của bài toán cách nhau một đoạn Δ x = λ 2 − λ 6 = λ 3 = 3 c m → λ = 9 c m → Tốc độ truyền sóng trên dây v = λ f = 9.10 = 90 c m / s
Đáp án B
+ Các vị trí sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau thì biên độ dao động tại điểm này là
A = A 2 + A 2 + 2 . A . A cos π 3 = A 3
+ Các điểm dao động với biên độ (2A) 3 2 (2A là biên độ của bụng) sẽ cách nút một đoạn λ 6 , hai phần tử này lại ngược pha, gần nhất nên ∆ x = 8 = λ 3 → λ = 3 . 8 = 24 cm
+ Xét tỉ số n = l 0 , 5 λ = 72 0 , 5 . 24 = 6 → trên dây xảy ra sóng dừng với 6 bó, các phần tử dao động với biên độ bằng nữa biên độ bụng và cùng pha, xa nhâu nhất nằm trên bó thứ nhất và bó thứ 5, vậy ta có:
d m a x = 5 λ 2 - λ 12 - λ 12 = 56 cm
Đáp án D
Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là 2 a sin 2 π . 16 24 2 . a . sin 2 π . 27 24 = − 6 2
Đáp án C
Khoảng cách giữa hai điểm không dao động liên tiếp là λ/2 = 6cm => λ = 12cm.
Biên độ doa động của nguồn là a,khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên dây dao động có cùng biên độ a và dao động ngược pha là λ/6 = 12/6 = 2cm.
Đáp án D
+ B là bụng thứ hai kể từ nút A → A B = λ 2 + λ 4 = 30 c m → λ = 40 cm
Chu kì của sóng T = λ v = 40 50 = 0 , 8 s
+ Biên độ dao động của của điểm C: A C = A B sin 2 π A C λ = 2 2 A B với A B là biên độ của điểm B.
→ Trong một chu kì khoảng thời gian giữa hai lần li độ của B bằng biên độ của C là Δt = 0,25T = 0,2 s.
Đáp án D
+ B là bụng thứ hai kể từ nút A → A B = λ 2 + λ 4 = 30 cm → λ = 40 cm.
Chu kì của sóng T = λ v = 40 50 = 0 , 8 s.
+ Biên độ dao động của của điểm C: A C = A B sin 2 π A C λ = 2 2 A B với A B là biên độ của điểm B.
→ Trong một chu kì khoảng thời gian giữa hai lần li độ của B bằng biên độ của C là Δ t = T 4 = 0 , 2 s.
chọn đáp án A
Ta có dây đàn ứng với sóng dừng với hai đầu cố định nên
l = k λ 2 = k v 2 f ⇒ k v 2 l ⇒ f c b = v 2 l = 200 H ≈
Đáp án C
+ Tần số dây đàn phát ra phụ thuộc khối lượng và chiều dài dây. Cụ thể tần số tỉ lệ nghịch với chiều dài dây đàn nếu ta chỉ xét trên một dây