Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Xét alen A
Tổng số nucleotit trong alen A là : 4420 : 3.4 x 2 = 2600
Gen có
A = T = 2600 x 0,3 = 780
G = X = 520
Xét alen a có :
G = X = 750
A= T = 550
Thể đột biến có
A= 1880 = 520 x 2 + 780 = 1880
G = 750 x 2 + 520 = 2020
=> Kiểu gen của cơ thể dị bội là : Aaa
Đáp án : C
Đổi 221nm = 2210
Xét gen B :
Số lượng nucleotit trong gen B là 2210 : 3.4 x2 = 1300
H = 1669 => G = X = 1669 – 1300 = 369 ; A = T = 281
Xét cặp Bb có
Số lượng nucleotit loại T là : 1689 : 3 = 563=> số T trong gen b là: 563 – 281 = 282
Số lượng nucleotit loại X là : 2211 : 3 = 737=> số X trong gen b là : 737 – 369 = 368
à Gen B bị đột biến thay thế một gặp G- X bằng 1 cặp A-T để trở thành gen b => 1 đúng
à Gen b có số liên kết hidro là 1668 => 2 sai
à 3 , 4 đúng
à 1,3,4 đúng
Đáp án B
Đầu tiên ta tính số Nu từng loại
số liên kết phôtphođieste: N-2=2998 => N =3000
+ Xét gen D:
A=T=0,175.N=525 G=X=1500-525=975
+ Xét gen d
A=T=G=X=750
Tế bào có KG là Ddd giảm phân sẽ không tạo giao tử DD; mà giao tử này chứa 525.2=1050
Đáp án D
Vì theo giả thuyết:
Cặp gen I (A, a)
+ Gen A:
+ Gen a: tương tự
Cặp gen II (B, b)
+ Gen B: tương tự
+ Gen b: tương tự
1 hợp tử 2n (Aa, Bb) → Ở kỳ trung gian (kỳ đầu, kỳ giữa) đều là 2nkép = (Aaaa, BBbb) → số lượng từng loại nucleotit của hợp tử
Đáp án D
Phương pháp
- Số liên kết hoá trị giữa các nucleotit: HT = N -2
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n. đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải:
Số nucleotit của mỗi gen là 2998+2=3000
Gen D: A = t = 17,5%N=525;G=X=0,325%N=975
Gen d: A=T=G=X=750
Cơ thể có kiểu gen Ddd giảm phân bình thường tạo ra giao tử: D, Dd, dd, d
Mỗi gen chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nucleotit
ð Mỗi gen có 2998 + 2 = 3000 nu
Gen D có T = 17,5%
ð Có A = T = 3000 x 0.175 = 525 và G = X = 1500 – 525 = 975
Gen d có A = G= 25%
ð Có A= T = G = X = 3000 : 4 = 750
Ddd giảm phân cho giao tử : Dd, dd, D, d
ð Giao tử không thể xảy ra là giao tử có chứa 1275 xitozin ( Dd chứa 1725 X, dd chứa 1500 X , D chứa 975 X và d chứa 750 X )
Đáp án B
Đáp án B.
Theo giả thiết: alen D có số nu loại A là 270; alen d có số nu loại A là 540.
Một tế bào có tổng số nu loại T trong alen D và d là 1080 (A=T).
Ta có các trường hợp:
TH1: 1080 = 270.4 ® kiểu gen của tế bào là DDDD.
TH2: 1080 = 270.2 + 540 ® kiểu gen: DDd.
TH3: 1080 = 540.2 ® kiểu gen là dd.
Xét các kết luận của đề bài:
I đúng, vì nếu tế bào lưỡng bội ban đầu là dd, qua nguyên phân tạo ra tế bào dd.
II sai, vì lai xa là phép lai giữa hai loài khác nhau, mà đề bài ở đây là một loài lưỡng bội.
III đúng, vì trường hợp tế bào có kiểu gen DDd có thể hình thành do cơ thể P ban đầu là DDxdd. Cơ thể DD giảm phân tạo giao tử DD, cơ thể dd giảm phân tạo giao tử d, sự kết hợp giữa hai giao tử này tạo cơ thể đao bội lẻ DDd.
IV đúng, vì trường hợp tế bào có kiểu gen DDDD có thể hình thành do cơ thể P ban đầu DDxDD. Cả 2 cơ thể này đều rối loạn giảm phân cho giao tử DD do đó qua thụ tinh hình thành tế bào DDDD.
V đúng, vì cơ thể DDd có thể coi là 2n+1, cơ thể DDDD có thể coi là 2n+2. Các dạng này có thể được tạo ra do đột biến lệch bội
Chọn đáp án B.
Gen B: A + G = 1200; A = 3G
" A = T = 900; G = X = 300
Theo đề bài: Gen B bị đột biến thành alen b, alen b có chiều dài không đổi nhưng số lượng liên kết hidro giảm 1 liên kết. Từ đó, ta suy ra đột biến điểm xảy ra chính là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Do đó, alen b có A = T = 901; G = X = 299.
Tổng số liên kết hidro của alen b = 2A + 3G = 2×901 + 3×299 = 2699 liên kết.
Vậy 1, 2, 4 sai; 3, 5 đúng.
Đáp án A
510nm = 5100A0
-Số lượng nucleotit của gen là : 5100.2/3,4 = 3000 nu
-Số lượng nucleotit mỗi loại của gen A là :
2A+3G = 3900
2A+2G = 3000 → G=X = 900, A=T = 600
-số lượng nucleotit mỗi loại của gen a là
2A+2G = 3000
A-G = 0,2.3000 = 600 → A=T = 1050 ; G=X = 450
→Số lượng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen Aaa là :
A=T= 600+1050.2 = 2700
G=X= 900+ 450.2 = 1800