Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
–Muối clorua(-Cl):Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng
–Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 -> Kết tủa trắng.
–Muối cacbonat(=CO3):Dùng dung dịch axit (HCl, H2SO4 -> Khí
–Muối sunfua (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 ->Kết tủa màu đen.
–Muối photphat (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa màu vàng
- Nếu các chất nhận biết có cả muối clorua và muối sunfat thì nên nhận biết gốc SO4 bằng dd BaCl2 trước nhé :v
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4
+ Hóa xanh : KOH
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
c) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4
+ không đổi màu : Na2SO4
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất naò xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
mddNaOH=200*1,2=240g
C%ddNaOH=\(\frac{3,5}{240}\)*100%=1,46%
43. FeO+H2->Fe+H2O
44. CUO+H2->CU+H2O
45. FE2O3+3CO->2FE+3CO2
46. FE3O4+4CO->3FE+4CO2
47. FEO+CO->FE+CO2
48. CUO+CO->CU+CO2
BÀI 2. HCL NACL HNO3
TRÍCH MẪU THỬ VÀO ỐNG NGHIỆM ĐÃ ĐÁNH SỐ
CHO QUỲ TÍM VÀO CÁC MẪU THỬ
MẪU THỬ LÀM QUỲ TÍM HÓA ĐỎ LÀ HCL HNO3
MT KO LÀM QUỲ TÍM ĐỔI MÀU LÀ NACL
CHO AGNO3 VÀO 2 MẪU THỬ LÀM QT HÓA ĐỎ
MT XUẤT HIỆN KẾT TỬ TRẮNG LÀ HCL
MT KO CÓ HT LÀ HNO3
AGNO3+HCL->AGCLkết tủa+HNO3
DÁN NHÃN CHO CÁC MẪU THỬ
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử
+ Tan, tạo thành dung dịch có màu xanh lục nhạt, có khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí thoát ra : Fe
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
+ Tan, tạo thành dung dịch có màu hồng, có khí mùi sốc thoát ra : MnO2
4HCl + MnO2 ⟶ Cl2 + 2H2O + MnCl2
+ Tan, tạo dung dịch trong suốt, khí thoát ra có mùi hắc : Na2SO3
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
+ Tan, tạo thành dung dịch trong suốt, khí không màu thoát ra, nặng hơn không khí : KHCO3
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
+ Tan, tạo dung dịch màu xanh lục nhạt, khí thoát ra có mùi trứng thối: H2S
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
+ Không tan : Na2SiO3
Trích mẫu thử:
- Cho dd HCl vào các mẫu thử.
+ Nếu tan, tạo thành dung dịch không màu ( trong suốt ) và có mùi hăng thì là: Na2SO3.
PT: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2\(\uparrow\) + H2O.
+ Nếu tan, tạo thành dd có màu xanh nước biển nhạt và có khí H2 thoát ra thì là: Fe.
PT: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
+ Nếu tan, tạo thành dung dịch có màu hồng và có khí sộc vào mũi thì là: MnO2.
PT: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
+ nếu tan, tạo thành dd trong suốt và có khí CO2 thoát ra thì là: KHCO3.
PT: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.
+ Nếu tan, tạo thành dd màu xanh nước biển nhạt, có mùi thối thoát ra là: FeS.
PT: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
+ Nếu không tan là: Na2SiO3.
Bài 1: \(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 → 0,04
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,04\cdot98=3,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{3,92}{80}\cdot100\%=4,9\%\)
Bài 2: \(n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\uparrow\)
\(\dfrac{1}{15}\) ← 0,4
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{15}\cdot160=\dfrac{32}{3}\left(g\right)\)
a) - Dùng quỳ tím:
+ Hóa đỏ -> dd H2SO4
+ Hóa xanh -> dd NaOH
+ Không đổi màu -> dd NaCl
b) - Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh -> dd Ca(OH)2
+ Hóa đỏ -> dd H2SO4, dd HCl
- Dùng dd BaCl2:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dd H2SO4
+ Không có kt trắng -> dd HCl
PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 HCl
Lấy mỗi kim loại một ít làm mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH
Mẫu thử nào có bọt khí bay ra là nhôm
2Al +2NaOH +2H2O →2NaAlO2 +3H2 ↑
Hai mẫu thử còn lại cho tác dụng dd HCl
Mẫu nào có khí thoát ra là Fe, chất còn lại là Cu không phản ứng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Học lại từ đầu
Học lại sus