Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
is => are
Vì “Those” => số nhiều: những cái kia
Dịch nghĩa: Những người ra nước rất háo hức khám phá sự khác biệt giữa các nền văn hóa khác nhau.
Đáp án : C
C=> and
ở đây dùng “that” không hợp lý do không cần đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ hay tân ngữ. Ta có thể sửa thành “and” để câu tạo thành 2 mệnh đề song song( hơn 180 nước có tổ chức Chữ Thập Đỏ và một vài tổ chức được đặt bằng những tên khác nhau)
Đáp án là B. welcome => welcoming,trước danh từ feeling, nên là một tính từ.
Đáp án: B Other + Ns: những cái, người khác. -> bỏ “s” ở chữ “others”.
Đáp án A.
who => how
Vì đứng sau who là tính từ “rich” nên ta cần sửa thành cấu trúc:
No matter how + Adj + S + tobe, S + V (cho dù như nào)
Dịch: Cho dù anh ta giàu cỡ nào, anh ta cũng chẳng bao giờ cho người nghèo bất cứ thứ gì.
Đáp án là A.
he must => must
mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít
must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this => chủ ngữ “he” thừa
Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật.
Đáp án là B.
Cấu trúc: The former ...the latter... [ người đầu tiên...người thứ hai...]
The first dùng đề liệt kê [ thứ nhất, thứ hai, thứ ba,...] trong chuỗi các sự việc, sự vật,...
the first => the former
Câu này dịch như sau: Tim khác với Tom trong đó người thứ nhất thông minh và người thứ hai rất không thông minh]
Đáp án D
Chủ ngữ là “the number of…” thì ta chia như ngôi thứ ba số ít
Chữa lỗi: have → has
Dịch: Thế giới đang trở nên ngày càng công nghiệp hóa và số lượng những loài động vật mà bị tuyệt chủng tăng.
Đáp án là C.
is eager => are eager