Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Trong cấu trúc nhấn mạnh với “such”, nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số ít thì phải có mạo từ “a / an”, còn nếu là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được thì không cần mạo từ trước danh từ.
Trong câu, “person” (người) là danh từ đếm được số ít nên cần một mạo từ đứng trước, “good” bắt đầu bằng một phụ âm neencaanf dùng mạo từ “a”.
Sửa lỗi: such good =>such a good
Dịch nghĩa: Helen chưa bao giờ gặp một người tốt như vậy, người mà sẵn sàng giúp đỡ những người khác.
A. has
Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Helen) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.
C. who = người mà
“Who” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “person” đứng trước.
D. to help = giúp đỡ
Cấu trúc: Be ready to do sth = sẵn sàng làm việc gì
Đáp án là B such => so. Cấu trúc “ quá ... đến nỗi.” : .... so + adj/adv + that clause
Đáp án : A
Chọn A “suppose” vì ở đây phải dùng dạng bị động của động từ. Sửa suppose -> are supposed
Đáp án là B
Khi so sánh 2 người, vật thì không thể dùng so sánh hơn nhất mà dùng so sánh hơn-> “the better”.
Đáp án : A
Cấu trúc với chủ ngữ giả “It”: It + to be + adjective (tính từ) + for smb + to V => important
Đáp án B
Cấu trúc: It’s high time sb did sth
Chữa lỗi: do → did
Dịch: Đã tới lúc các nhà quản lý làm gì đó để giúp đỡ những người thất nghiệp tìm việc làm.
Đáp án A
Suppose (v): giả sử, cho là
Be supposed to V: phải làm gì
Chữa lỗi: suppose à are supposed
Dịch: Các học sinh phải đọc tất cả các vấn đề một cách cẩn thận và tìm câu trả lời cho đúng
Đáp án A
Dịch câu: Học sinh được khuyên nên đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho chúng.
Ở đây phải dùng thể bị động chứ không phải chủ động
“advise” => “are advised”
Đáp án: B Other + Ns: những cái, người khác. -> bỏ “s” ở chữ “others”.