Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Giải thích: Đáp án B: Các nhà khoa học đổ lỗi ô nhiễm không khí về sự phá hủy của rừng.
Đáp án A sai vi thiếu “by” của câu bị động và sai nghĩa (Rừng được cho là bị bàn phá (bởi) các nhà khoa học.)
Đáp án C sai nghĩa (Các nhà khoa học bị đổ lỗi vì phá hủy rừng.)
Đáp án D chưa sát nghĩa (Các nhà khoa học nói rằng có rất nhiều không khí ô nhiễm trong rừng.)
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học cho rằng rừng bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt
planting (n): sự trồng cây farming (n): nông nghiệp, canh tác
industry (n): công nghiệp wood (n): gỗ
=> cultivation = farming
Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt
=> cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt
A. planting (n): sự trồng cây B. farming (n): nông nghiệp, canh tác
C. industry (n): công nghiệp D. wood (n): gỗ
=> Đáp án B (cultivation = farming)
Đáp án D.
Xói mòn đất là kết quả của việc chặt phá rừng bừa bãi → Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
- lead to sth/ result in sth: dẫn đến kết quả gì
- result from sth: là kết quả của cái gì
Đáp án D.
Xói mòn đất là kết quả của việc chặt phá rừng bừa bãi à Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
- lead to sth/ result in sth: dẫn đến kết quả gì
- result from sth: là kết quả của cái gì
Đáp án D
Tạm dịch: Xói mòn đất và kết quả của việc chặt rừng bất cẩn.
A. Sự việc rừng bị chặt một cách bất cản là kết quả của sự xói mòn đất.
B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt một cách bất cẩn.
C. Sói mòn đất dẫn đến việc rừng bị chặt một cách bất cẩn.
D. Sự việc rừng bị chặt một cách bất cẩn dẫn đến xói mòn đất
Đáp án A
Theo một vài nhà khoa học, diện tích rừng giảm sẽ tác động đến mặt nào của trái đất?
A. khí hậu B. thực vật C. lượng oxy D. chỉ động vật
“Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth”
(Vài nhà khoa học tin rằng diện tích rừng giảm gây tác động tới khí hậu trái đất)
Đáp án A
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, động từ to be (nếu có), và chuyển động từ về dạng:
- Ving nếu ở thể chủ động
- V.ed nếu ở thể bị động
Tạm dịch: Các nhà khoa học làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra giải pháp cho ô nhiễm không khí.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, câu bị động
Giải thích:
Công thức: People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
=> It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that + clause
=> S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf
tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho
result from: là kết quả của
cause (v): gây ra
be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho
Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
=> Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm không khí.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B: Các nhà khoa học đổ lỗi ô nhiễm không khí về sự phá hủy của rừng.
Đáp án A sai vi thiếu “by” của câu bị động và sai nghĩa (Rừng được cho là bị bàn phá (bởi) các nhà khoa học.)
Đáp án C sai nghĩa (Các nhà khoa học bị đổ lỗi vì phá hủy rừng.)
Đáp án D chưa sát nghĩa (Các nhà khoa học nói rằng có rất nhiều không khí ô nhiễm trong rừng.)
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học cho rằng rừng bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí