K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 12 2018

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B: Các nhà khoa học đổ lỗi ô nhiễm không khí về sự phá hủy của rừng.

Đáp án A sai vi thiếu “by” của câu bị động và sai nghĩa (Rừng được cho là bị bàn phá (bởi) các nhà khoa học.)

Đáp án C sai nghĩa (Các nhà khoa học bị đổ lỗi vì phá hủy rừng.)

Đáp án D chưa sát nghĩa (Các nhà khoa học nói rằng có rất nhiều không khí ô nhiễm trong rừng.)

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học cho rằng rừng bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí

29 tháng 9 2018

Chọn đáp án B

Giải thích: Đáp án B: Các nhà khoa học đổ lỗi ô nhiễm không khí về sự phá hủy của rừng.

Đáp án A sai vi thiếu “by” của câu bị động và sai nghĩa (Rừng được cho là bị bàn phá (bởi) các nhà khoa học.)

Đáp án C sai nghĩa (Các nhà khoa học bị đổ lỗi vì phá hủy rừng.)

Đáp án D chưa sát nghĩa (Các nhà khoa học nói rằng có rất nhiều không khí ô nhiễm trong rừng.)

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học cho rằng rừng bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí.

18 tháng 9 2019

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt

planting (n): sự trồng cây                      farming (n): nông nghiệp, canh tác

industry (n): công nghiệp                      wood (n): gỗ

=> cultivation = farming

Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt.

27 tháng 6 2018

Đáp án B

Từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt

=> cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt

A. planting (n): sự trồng cây                                   B. farming (n): nông nghiệp, canh tác

C. industry (n): công nghiệp                                   D. wood (n): gỗ

=> Đáp án B (cultivation = farming)

8 tháng 2 2018

Đáp án D.

Xói mòn đất là kết quả của việc chặt phá rừng bừa bãi →  Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.

- lead to sth/ result in sth: dẫn đến kết quả gì

- result from sth: là kết quả của cái gì

22 tháng 3 2018

Đáp án D.

Xói mòn đất là kết quả của việc chặt phá rừng bừa bãi à Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.

- lead to sth/ result in sth: dẫn đến kết quả gì

- result from sth: là kết quả của cái gì

10 tháng 10 2018

Đáp án D

Tạm dịch: Xói mòn đất và kết quả của việc chặt rừng bất cẩn.

A. Sự việc rừng bị chặt một cách bất cản là kết quả của sự xói mòn đất.

B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt một cách bất cẩn.

C. Sói mòn đất dẫn đến việc rừng bị chặt một cách bất cẩn.

D. Sự việc rừng bị chặt một cách bất cẩn dẫn đến xói mòn đất

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.Rain forests cover less than six percent of the earth’s area, but they have 100,000 kinds of all the kinds of plants on the earth. Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home. Twenty percent of our different kinds of medicine comes from rain forests. The glues on an envelope and in shoes come from tropical plants. Rain...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Rain forests cover less than six percent of the earth’s area, but they have 100,000 kinds of all the kinds of plants on the earth. Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home. Twenty percent of our different kinds of medicine comes from rain forests. The glues on an envelope and in shoes come from tropical plants. Rain forests provide materials for hundreds of other products.

Rain forests are also very important to the world’s climate. The Amazon rain forest alone receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth and products about the same percentage of the world oxygen. Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth, making it uncomfortable or even dangerous for life.

Saving rain forests is an international problem. One country, or even a few countries, cannot solve the problem alone. The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.

According to some scientists, what will the decreasing size of rain forests affect on the earth?

A. climate

B. plants

C. oxygen

D. only animals

1
6 tháng 4 2019

Đáp án A

Theo một vài nhà khoa học, diện tích rừng giảm sẽ tác động đến mặt nào của trái đất?

A. khí hậu   B. thực vật C. lượng oxy        D. chỉ động vật

“Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth”

(Vài nhà khoa học tin rằng diện tích rừng giảm gây tác động tới khí hậu trái đất)

27 tháng 9 2019

Đáp án A

Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, động từ to be (nếu có), và chuyển động từ về dạng:

- Ving nếu ở thể chủ động

- V.ed nếu ở thể bị động

Tạm dịch: Các nhà khoa học làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra giải pháp cho ô nhiễm không khí.

21 tháng 4 2017

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, câu bị động

Giải thích:

Công thức: People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.

=> It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that + clause

=> S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf

tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho

result from: là kết quả của

cause (v): gây ra

be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho

Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.

=> Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm không khí.