Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Xói mòn đất là kết quả của việc chặt phá rừng bừa bãi à Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
- lead to sth/ result in sth: dẫn đến kết quả gì
- result from sth: là kết quả của cái gì
Đáp án D
Tạm dịch: Xói mòn đất và kết quả của việc chặt rừng bất cẩn.
A. Sự việc rừng bị chặt một cách bất cản là kết quả của sự xói mòn đất.
B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt một cách bất cẩn.
C. Sói mòn đất dẫn đến việc rừng bị chặt một cách bất cẩn.
D. Sự việc rừng bị chặt một cách bất cẩn dẫn đến xói mòn đất
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề danh từ
Đề bài: Xói mòn đất là kết quả của việc rừng bị chặt phá bừa bãi.
A. Việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bài là kết quả từ xói mòn đất.
B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt phá một cách bừa bãi.
C. Xói mòn đất dẫn đến việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi.
D. Rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
Các cấu trúc cần lưu ý:
Be a result of: là kết quả của
Lead to st: dẫn đến cái gì
Result in: gây ra, dẫn tới
Dựa vào nghĩa để chọn: Soil erosion is a result of forests being cut down carelessly. - Sự xói mòn đất là hậu quả của việc chặt phá rừng.
=> Đáp án là D.
That forests are being cut down carelessly leads to soil erosion. - Chính việc chặt phát rừng dẫn đến sự xói mòn đất. “That + clause”, mệnh đề danh ngữ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu, động từ theo sau chia ở dạng số ít
Đáp án là C.
Few + danh từ số nhiều: một vài => loại vì of its soil [ danh từ không đếm được]
Much + danh từ không đếm được: nhiều
Litlle + danh từ không đếm được: một chút
Large (adj): rộng lớn => loại vì large + danh từ
Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (33) ____ of its soil.
[ Đất được bao phủ bởi cây, cỏ và những thực vật khác xói mòn rất chậm, và vì vậy mất rất ít đất.]
Đáp án là C.
Stay: ở lại
Store: lưu trữ/ dự trữ
Hold: cầm lấy/ giữ lấy
Back: trở lại
The roots of plants help to (34) ____ the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground.
[ Rễ cây giúp giữ lại đá và đất ở nơi đó. Nước rơi xuống vùng đất có cỏ chảy chậm hơn nước rơi xuống vùng đất trống.]
Đáp án là A.
Help: giúp đỡ
Assess : đánh giá
Facilitate: tạo điều kiện
Aid + O + to Vo: trợ giúp
Help + Vo / to Vo
Thus, forests and grasslands (35)____ to slow down erosion.
[ Vì vậy, rừng và đồng cỏ giúp làm làm chậm quá trình xói mòn.]
Đáp án là A.
Hillsides: sườn đồi
Borders: biên giới
Topside: phần trên cùng
Topsoil: mặt đất
When particles of rocks or soil became loosened(tơi ra) in any way, running water carries them down the (32) ____. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.
[ Khi những viên đá hoặc đất trở nên lỏng lẽo theo cách đó, nước chảy mang chúng xuống sườn đồi . Một số viên đá và đất được mang vào những con suối và sau đó ra biển.]
Đáp án là B.
holds up: làm trì trệ
picks up: ngắt/ hái/ nhặt lên/ mang theo/ nâng lên
cleans out: xóa sạch
carries out: thi hành, thực thi
Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (31)____ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way even very hard rocks are worn away by the wind.
[ Gió, nước, không khí, băng đá và nhiệt tất cả đều gây ra sựu xói mòn. Khi gió thổi qua một vùng đất, nó thường mang theo những hạt cát nhỏ. Khi những hạt cát này va vào đá cứng, đá b mòn đi dần dần. Bằng cách này thậm chí đá rất cứng cũng bị mòn đi bởi gió.]
Đáp án D.
Xói mòn đất là kết quả của việc chặt phá rừng bừa bãi → Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
- lead to sth/ result in sth: dẫn đến kết quả gì
- result from sth: là kết quả của cái gì