Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- unaware (adj): không biết
- unconscious (adj): bất tỉnh, vô thức
- unable (adj): không thể
- unreasonable (adj): vô lý
Dịch: Vì Tim không biết có sự thay đổi trong lịch trình, anh ấy đã đến cuộc họp muộn một tiếng.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Must + V (không có giới từ to) => D loai
Ought to: nên => về nghĩa trong câu thì không phù hợp => loại
Trong câu đang dùng thì quá khứ, do đó không thể sử dụng have => loại
Đáp án: had to: phải...
Tạm dịch: Tối qua chúng tôi về nhà muộn. Chúng tôi đã phải đợi taxi nửa tiếng.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
prior to = before something: trước when: khi
after: sau khi while: trong khi
Tạm dịch: Các thành viên của dàn nhạc đã đến một giờ trước buổi biểu diễn cho một buổi tập ngắn.
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Giới từ
Công thức: be unaware of + N/V_ing: không nhận thức được việc gì
Tạm dịch: Theo như tôi đánh giá, cô ấy hoàn toàn không ý thức được mức độ nghiêm trọng của tình hình.
Chọn C
Đáp án B.
- carry on (with sth): tiếp tục làm gì
- hold up (sb): ủng hộ ai
- hold up (sth): trì hoãn và cản trở những sự vận động và sự tiến bộ của ai/ cái gì
- put off sth: trì hoãn cuộc hẹn đã được sắp xếp trước
- put (sb) off: làm ai ghét, không tin ai, cái gì
Tạm dịch: Xin lỗi vì muộn giờ. Tôi đã bị cản trở bởi tắc đường hơn 1 tiếng
Đáp án là A
Cấu trúc “ be used to + Ving”: quen với việc
Tạm dịch: Khi còn bé anh ấy đã quen với việc bị bỏ ở nhà một mình khoảng 1 đến 2 giờ.
Câu mang nghĩa bị động nên dùng: was used to + being + Ved
Đáp án C.
Ý câu trên là một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau ở thì quá khứ đơn.
Dịch: Tôi đã từ chối lời đề nghị vì tôi đã quyết định đã đến lúc tôi đi bơi ở biển.
Đáp án B
Fiona đã gõ báo cáo này khoảng 1 giờ đồng hồ. = Nó đã được gần 1 giờ đồng hồ kể từ khi Fiona bắt đầu gõ báo cáo này.
Chọn B
Tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sức khi tôi lắng nghe Marion trong nửa giờ.
A. Tôi hoàn toàn mệt mỏi sau nửa giờ tôi nghe Marion.
B. Nửa giờ nghe Marion để tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sức.
C. Cảm thấy hoàn toàn kiệt sức, tôi đã dành nửa giờ nghe Marion.
D. Khi tôi nghe Marion trong nửa giờ, cô ấy bị kiệt sức hoàn toàn
Đáp án : A
“to be unaware of” : không biết, không nhận thức được về…