Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.
insights (n): hiểu biết sâu hơn
= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu
Chọn A
Các phương án khác:
B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu
C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục
D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng
Đáp án C
Từ đồng nghĩa
- annoying (adj) phiền, gây bực bội
A. difficult (adj): khó khăn B. ongoing (adj): đang tiếp diễn
C. bothersome (adj): gây phiền hà D. refined (adj): lịch sự, tao nhã.
Tạm dịch: Ngoài việc đơn giản là gây bực bội, ảnh hưởng đến thể chất đáng kể nhất của ô nhiễm tiếng ồn là nó làm hư hỏng đến thính giác.
Đáp án B.
Tạm dịch: Chính phủ ___________ nhiều chỉ trích sau nhiều điều bị bại lộ.
Phân tích đáp án:
A. give (v): đưa ra, cho.
B. be subject to (adj): bị tác động, ảnh hưởng bởi cái gì (tiêu cực).
C. did not like: không thích.
D. listen to (v): nghe.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là B.
- came in for criticism (v): hứng chịu chỉ trích.
Ex: We came in for some sharp criticism over this decision.
Question 46: Đáp án C.
Câu đề dùng However để chỉ sự tương phản nên chọn C là phù hợp. Dùng cách nói nhượng bộ với liên từ Although để nối hai câu.
Các ý còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.
A. Mike chọn làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi bởi vì anh đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi.
B. Nếu Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tẩm bằng giỏi, anh sẽ làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi.
D. Việc Mike đã tốt nghiệp trường ĐHMelbourne với tấm bằng giỏi đã giúp anh rất nhiều với công việc tình nguyện ở Châu Phi.
Đáp án B.
Tạm dịch: Chính phủ ________ nhiều chỉ trích sau nhiều điều bị bại lộ.
Phân tích đáp án:
A. give (v): đưa ra, cho
B. be subject to (adj): bị tác động, ảnh hưởng bởi cái gì (tiêu cực)
C. did not like: không thích
D. listen to (v): nghe
Ta thấy đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là B.
- came in for criticism (v): hứng chịu chỉ trích.
Ex: We came in for some sharp criticism over this decision.
Đáp án C
- Commonplace: (a) = done very often, or existing in many places = frequently seen: phổ biến, thường thấy
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
full of beans: hăng hái, sôi nổi, đầy năng lượng
A. eating a lot: ăn rất nhiều
B. lively and in high spirits: năng nổ và đầy năng lượng
C. melancholy: u sầu
D. hyperactive: hiếu động
=> full of beans = lively and in high spirits
Tạm dịch: Hôm nay lũ trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi thực địa.
Chọn B
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
full of beans: hăng hái, sôi nổi, đầy năng lượng
eating a lot: ăn rất nhiều
hyperactive: quá mức hiếu động (trẻ em)
melancholy: u sầu, đau buồn
lively and in high spirits: năng nổ và đầy năng lượng
=> full of beans = lively and in high spirits
Tạm dịch: Hôm nay lũ trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi thực địa.
Đáp án:D
Đáp án D.
(be) full of bears: hăng hái, sôi động = D. lively and in high spirits: hoạt bát và đầy năng lượng.
Các đáp án còn lại:
A. eating a lot: ăn nhiều.
B. hyperactive (adj): hiếu động thái quá (trẻ em).
C. unhappy (adj): không vui
Dịch: Lũ trẻ hôm nay thật sôi nổi, mong ngóng chuyến đi thực địa.
Chọn A
Core= cốt lõi, central= trung tâm, advanced= tiên tiến, important= quan trọng, chief= chính.