Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.
insights (n): hiểu biết sâu hơn
= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu
Chọn A
Các phương án khác:
B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu
C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục
D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng
Đáp án B
Giải thích: Sovereign (adj) = self-ruling (adj) = tự trị, độc lập về chính trị
Dịch nghĩa: Những công dân của tỉnh đã muốn trở thành một bang tự trị.
A. rich (adj) = giàu có
C. new (adj) = mới
D. colonized (adj) = thuộc địa, bị đô hộ
Đáp án C
Giải thích: Impact (n) = effect (n) = ảnh hưởng, tác động
Dịch nghĩa: Ảnh hưởng của thủy triều lên những người dân ven biển thật là khủng khiếp.
A. time (n) = thời gian
B. cost (n) = giá cả
D. use (n) = tác dụng, sự vận dụng, sử dụng
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh .
Phân tích đáp án:
A. full (adj): đầy đủ.
full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.
Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.
B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.
Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.
C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.
Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.
D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.
Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.
Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.
Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.
- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.
Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy.
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh .
Phân tích đáp án:
A. fill] (adj): đầy đủ.
full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.
Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.
B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.
Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.
C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.
Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.
D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.
Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.
Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.
Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.
- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.
Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy
Đáp án C
comtaminate = pollute: làm ô nhiễm/ tiêm nhiễm
providing healthy ideas: cung cấp ý tưởng lành mạnh
nurturing: nuôi dưỡng
harming: làm hại/ gây hại
keeping in the dark: mù tịt thông tin
Câu này dịch như sau: Các nhà hoạt động bị buộc tội tiêm nhiễm vào đầu óc giới trẻ những ý nghĩ không tốt.
=>Comtaminate = harming
Đáp án D.
Tạm dịch: Học sinh được điểm cao trong bài kiểm tra nhưng Mary thì vượt trội.
- stand out (v): nổi bật, nổi trội
A. got very good marks: được điểm rất tốt
B. got a lot of marks: có rất nhiều điểm
C. got higher marks than someone: được điểm cao hơn ai đó
D. got the most marks of all: được cao điểm nhất trong tất cả
Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là D.
Đáp án A
Extend (v) ~ prolong (v): mở rộng, kéo dài
Inquire (v): hỏi, thẩm tra
Relax (v): thư giãn
Stop (v): dừng lại
Dịch: Chúng tôi đã có khó khăn trong việc hoàn thành nghiên cứu trong 1 thời gian ngắn như vậy nên chúng tôi quyết định kéo dài kì nghỉ của chúng tôi thêm 1 tuần
Đáp án D
inhibite (v) = prevent (v): ngăn cản, ngăn cấm.
Các đáp án còn lại:
A. defer (v): hoãn lại.
B. discharge (v): bốc dỡ, sa thải, …
C. trigger (v): bóp cò, gây ra.
Dịch: Một số công nhân bị ngăn không được lên tiếng bởi sự có mặt của các nhà quản lí.
C
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
ostentatious (a): phô trương
debauched (a): trác táng, đồi truỵ immoral (a): vô đạo
showy (a): màu mè, khoa trương extravagant (a): phung phí, ngông cuồng
=> ostentatious = showy
Tạm dịch: Nhiều người chỉ trích lối sống phô trương của một số quan chức cấp cao.
Đáp án:C