Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
develop (v): nghĩa ra (ý tưởng mới)
A. expand (v): mở rộng
B. grow (v): phát triển, lớn lên
C. arise (v): xuất hiện
D. invent (v): tạo ra
=> develop = invent
Tạm dịch: Đội chúng tôi phải nghĩ ra chiến dịch mới để giải quyết vấn đề nghiêm trọng này.
Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.
insights (n): hiểu biết sâu hơn
= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu
Chọn A
Các phương án khác:
B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu
C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục
D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng
Chọn đáp án C
A. cancelled: hủy bỏ
B. changed: thay đổi
C. delayed: hoãn, làm chậm trễ
D. continued: tiếp tục
Ta có: postpone (v): hoãn lại = delayed (v)
Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Trận chung kết bóng đá bị hoãn đến Chủ Nhật tuần tới do bão tuyết lớn.
Đáp án C.
- widespread (adj): lan rộng, phổ biến.
Ex: The widespread use of chemical in agriculture: Việc sử dụng rộng rãi chất hóa học trong nông nghiệp.
Phân tích đáp án:
A. narrow (adj): nhỏ hẹp
B. limited (adj): có giới hạn
C. popular (adj): được nhiều người yêu thích, nổi tiếng.
D. scattered (adj): có rải rác, phủ.
Ex: The sky was scattered with stars: Bầu trời phủ đầy sao.
Dựa vào giải nghĩa các từ ở trên thì ta thấy rằng từ phù hợp nhất là C.
Đáp án C.
- widespread (adj): lan rộng, phổ biển.
Ex: The widespread use of chemicals in agriculture: Việc sử dụng rộng rãi chất hóa học trong nông nghiệp.
Phân tích đáp án:
A. narrow (adj): nhỏ hẹp
B. limited (adj): có giới hạn
C. popular (adj): được nhiều người yêu thích, nổi tiếng.
D. scattered (adj): có rải rác, phủ.
Ex: The sky was scattered with stars: Bầu trời phủ đầy sao.
Dựa vào giải nghĩa các từ ở trên thì ta thấy rằng từ phù hợp nhất là C.
Đáp án C
Thành ngữ: like a dog with two tails vô cùng hạnh phúc = extremely pleased.
Các đáp án còn lại:
A. vô cùng tự hào.
B. vô cùng mệt mỏi.
D. vô cùng sửng sốt.
Dịch: Lucky sẽ rất vui nếu cô ấy được vào đội.
Chọn đáp án A
A. sensible (a): có cảm giác, có nhận thức; khôn ngoan, biết lí lẽ, đúng đắn, có cơ sở
B. tentative (a): thăm dò, không chắc chắn, không quả quyết
C. audible (a): có thể nghe thấy, nghe rõ
D. sensitive (a): thể hiện sự thông cảm, dễ bị ảnh hưởng, dễ xúc động
Ta có: sound (a): hợp lí lẽ, đúng đắn, có cơ sở
= sensible (a)
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Đội thi đấu bước vào cuộc thi với sự tự tin cao ngút sau khi nhận được lời khuyên đầy lí lẽ từ huấn luyện viên.
Đáp án A.
Tạm dịch: Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ phải hoãn trận đấu đến chủ nhật.
A. put off: hoãn
B. cancel: hủy
C. play: chơi
D. put away: để dành
Vậy đáp án chính xác là A. put off = postpone
D
conversely: phản đề/ ngược lại
in advance: trước ( dành cho đặt vé / dịch vụ trước ngày khởi hành)
beginning with: bắt đầu với
prior to = before: trước khi
Câu này dịch như sau: Trước trận đấu, đội này căng cơ khởi động để tránh bị thương