Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
B. is going to -> are going to (a number of tourists là số nhiều)
Tạm dịch: Một số lượng du khách đang nộp lại phiếu đánh giá được phát bởi công ty du lịch.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án B
Get into: Vào, đi vào, lâm vào, mắc phải, nhiễm.
Run out of: cạn kiệt
Keep up with: bắt kịp, đuổi kịp
Come up against: đương đầu, gặp phải
“Khá sớm, thế giới sẽ _________ nguồn năng lượng”
Ta thấy, đáp án B có nghĩa thích hợp với nội dung câu
Kiến thức: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất
Giải thích:
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
– Đứng sau động từ TOBE
– Đứng trước động từ thường
– Đứng giữa trợ động từ và động từ chính
travel rarely => rarely travel
Tạm dịch: Nhà Smith hiếm khi đến Hoa Kỳ bằng máy bay.
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ: My classmates (n): những người bạn cùng lớp => danh từ số nhiều
Sửa: is => are
Tạm dịch: Những người bạn cùng lớp của tôi dự định sẽ đi Vườn Quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần này.
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ: My classmates (n): những người bạn cùng lớp => danh từ số nhiều
Sửa: is => are
Tạm dịch: Những người bạn cùng lớp của tôi dự định sẽ đi Vườn Quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần này.
Chọn B
A
“work as + N chỉ nghề nghiệp”
“ travel agency”: đại lý công ty du lịch
=>Đáp án A. Sửa thành: “travel agent” : nhân viên lữ hành
Tạm dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch tới đồng bằng sông Cửu long cho du khách nước ngoài
Đáp án C
Mệnh đề danh từ
Tạm dịch: Bữa ăn là khoảng thời gian tuyệt vời cho các thành viên của gia đình nói chuyện về những điều đang diễn ra trong cuộc sống của họ.
Chọn A.
Đáp án A
Vì chủ ngữ của câu có dạng A number of + Plural noun + V số nhiều (một số, nhiều) nên động từ theo sau nó không thể chia là is going => are going
Dịch: Nhiều khách du lịch sẽ khai báo vào đơn đánh giá mà công ty lữ hành đã phát trước đó.