Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dịch câu gốc: Họ đề nghị nên trang trí lại khách sạn.
Đáp án B có nghĩa sát nhất: Khách sạn được đề nghị trang trí lại.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:
A. The hotel is recommended to have redecorated. Khách sạn được đề nghị trang trí lại. (sai ngữ pháp)
C. The hotel should be recommended to be redecorated. Khách sạn nên được đề nghị trang trí lại.
D. The hotel was recommended to be redecorated. Khách sạn được đề nghị trang trí lại
D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
marvel (n): điều kỳ diệu
magnification (n): sự phóng to invention (n): sự phát minh
swiftness (n): sự nhanh, sự mau lẹ wonder (n): điều kỳ diệu; kỳ quan
=> marvel = wonder
Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu về cấu trúc chi tiết và phức tạp.
Đáp án A.
Tạm dịch: “Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom” người quản lý của chúng tôi nói.
Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc “suspect sb of doing/ having done sth”.
Đáp án A.
Tạm dịch: “Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom” người quản lý của chúng tôi nói.
Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc “suspect sb of doing/ having done sth”.
Đáp án D
“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”
Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.
Phương án A: “công việc này không đáng làm chút nào”, phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”
Đáp án D
Kiến thức về câu chẻ
D. Chính phát âm tiếng Anh là khó nhằn nhất với tôi.
= Phát âm tiếng Anh rất khó đối với tôi.
(to) puzzle (v): làm khó, gây phiền, bối rối
(to) be difficult (adj): khó
Các đáp án còn lại:
A. Phát âm tiếng Anh không phức tạp.
B. Tôi không nhanh nhạy phần phát âm tiếng Anh ở trường lắm.
C. Khiến tôi khó nhằn nhất là phát âm tiếng Anh.
Đáp án C có nghĩa tương đương, tuy nhiên ngữ pháp không ổn. Câu này sẽ đúng nếu ta sửa lại: What puzzles me most is English pronunciation.
Đáp án C
It is certain that the new cuts will worry the staff.
Chắc chắn rằng việc cắt giảm mới sẽ làm nhân viên lo lắng
= The new cuts are bound to worry the staff.
To be bound to do st: nhất định làm gì
Việc cắt giảm mới nhất định sẽ làm nhân viên lo lắng (ở đây to be chỉ cần chia ở hiện tại, không chia ở tươg lai)
Đáp án B
Dịch câu:
“ You should take more care of your health or you may regret it,” the doctor said to her.
"Bạn nên chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn hoặc bạn có thể hối tiếc," bác sĩ nói với cô ấy.
= B. The doctor advised her to take more care of her health or she might regret it.
Bác sĩ khuyên cô nên chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn hoặc cô ấy có thể hối tiếc.
Đáp án B.
Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.
Cấu trúc bị động đặc biệt:
People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.
Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→ It was said that he was nice to his friends.
Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→ He was said to be nice to his friends.
Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.
Ex: People said that he had been nice to his friends.
→ He was said to have been nice to his friends.
Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.
Vậy ta chọn đáp án B.
D
Tạm dịch:
“Tên tội phạm được tin rằng đang ở nước ngoài.”
D. Có tin rằng tên tội phạm đang ở nước ngoài.