Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: “Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom” người quản lý của chúng tôi nói.
Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc “suspect sb of doing/ having done sth”.
Đáp án B
Có cần thiết phải gặp giám đốc ở sân bay không?
A. sai vì câu gốc chia ở thì hiện tại đơn còn thì của câu A là quá khứ đơn.
B. Người quản lí có cần phải được gặp ở sân bay không?
Chuyển chủ động sang bị động
C. sai vì "have to” đi với trợ động từ “Do” không có “tobe had to”
D. Người quản lí có phải gặp ở sân bay không? Sai vì “meet” là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Chú ý: offer to V: đề nghị làm gì (mang hàm ý giúp đỡ)
suggest V-ing: gợi ý làm gì (mang hàm ý rủ rê)
insist on V-ing: khăng khăng làm gì.
promise to V: hứa sẽ làm gì.
Dịch: “Tớ sẽ đưa cậu câu trả lời vào cuối buổi học"- Tom nói với Janet.
= Tom đã hứa sẽ đưa Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Tom đã đề nghị đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
B. Tom đã gợi ý đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
C. Tom đã khăng khăng đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
Đáp án D
Nếu quảng cáo sản phẩm của chúng ta tốt hơn, nhiều người sẽ đã mua nó hơn.
A: Không nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó quá tồi.
B: Sản phẩm của chúng tôi cần có chất lượng tốt hơn để mà nhiều người mua nó hơn.
C: Ít người mua sản phẩm của chúng tôi hơn vì chất lượng của nó kém.
D: Vì việc quảng cáo sản phẩm của chúng tôi quá kém nên ít người mua nó hơn.
Đáp án D
Câu gốc: “Thật vô ích để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy”
A. Cụm từ đúng phải là: “there’s no point in + V_ing”: thật vô ích để làm gì
B. Đáng để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
C. Sai cấu trúc ngữ pháp vì sau tính từ useful động từ phải ở dạng to inf
D. Thật là lãng phí thời gian để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: Giám đốc bảo rằng "Tôi chưa thật sự cởi mở"
= B. Giám đốc thừa nhận rằng mình không thật sự cởi mở.
Các đáp án khác:
A. Giám đốc hứa rằng mình thật sự cởi mở.
C. Giám đốc không thừa nhận rằng mình thật sự cởi mở.
D. Giám đốc từ chối rằng mình không thật sự cởi mở.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
“Cậu có thể đợi tôi thay đồ một lát được không, Tom?” Jane nói.
= Jane bảo Tom đợi cô ấy thay đồ một lát.
Đây là câu yêu cầu, đề nghị gián tiếp. Cấu trúc: to ask/tell someone to do something.
Ta không dùng say trong câu đề nghị nên loại trước A và D. Câu B cấu trúc và ngữ pháp đều sai.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Susan, bạn có nhớ là bạn phải photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai không?”, giám đốc chuyên môn nói.
B. Giám đốc nhắc nhở Susan photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai.
Đáp án D sai vì câu gián tiếp phải chuyển these => those.
Cấu trúc cần lưu ý:
A. advise sb to do st: khuyên ai làm gì
B. remind Sb to do st: nhắc nhở ai đó làm gì
C. invite sb to do st: mời ai đó làm gì
Đáp án D
“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”
Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.
Phương án A: “công việc này không đáng làm chút nào”, phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”
Đáp án A.
Tạm dịch: “Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom” người quản lý của chúng tôi nói.
Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc “suspect sb of doing/ having done sth”.