Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ”, giáo sư cho biết
A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ”, giáo sư cho biết
A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
" Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ ", giáo sư cho biết.
A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
Chọn đáp án A
“I’m sorry I haven’t finished the assignment,” Fiona said: “Em xin lỗi đã không hoàn thành bài tập” Fiona nói
Ở đây là một câu xin lỗi nên khi chuyển thành câu gián tiếp ta thường sử dụng động từ apologise theo cấu trúc: Apologise to sb for doing sth: Xin lỗi ai vì đxa làm gì
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Fiona xin lỗi vì đã không hoàn thành bài tập.
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng
would + Vo => loại D
respect : tông trọng
take : cầm/ nhận lấy
appreciate : đề cao/ cảm kích
Tạm dịch: Tôi sẽ thật sự cảm kíc sự giúp đỡ của bạn vời bài tập này
Đáp án D
Tôi chưa bao giờ nếm thử loại đồ ăn này trước đây
= Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử loại đồ ăn này
Khi dùng This is/ It is the first time + thì hoàn thành
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích:
Công thức: S + have/ has never PP + such (a/an) + adj + N + before
= This is + the + so sánh nhất của tính từ + N + that + S + have/ has ever PP
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim lãng mạn như thế này trước đây.
A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa
B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.
C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước đây. => sai về nghĩa
D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. => sai về nghĩa
Chọn B
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc: tôi chưa bao giờ đọc chuyện lãng mạn nào như này trước đây
Cấu trúc:
S + have + never + P2 + such + adj + Noun
This + be + superlative adj + noun + S + have+ ever + P2
Tạm dịch:
A. Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc
B. Tôi chưa bao giời đọc nhiều chuyện lãng mạn giống như này trước đây
C. Câu chuyện thì quá lãng mạn đến nooixmaf tôi đã đọc lại nhiều lần
D. Câu chuyện này thì không lãng mạn bằng những câu chuyện tôi đã đọc trước đây
Đáp án D
Tôi nhớ là đã làm bài tập này trước đây
= D. Tôi nhớ rằng tôi đã làm bài tập này trước đây.
Các đáp án còn lại:
A- sai thời thì.
B- sai nghĩa: Tôi cố nhớ để làm bài tập này.
C- sai nghĩa: Tôi không quên làm bài tập này.