Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc: tôi chưa bao giờ đọc chuyện lãng mạn nào như này trước đây
Cấu trúc:
S + have + never + P2 + such + adj + Noun
This + be + superlative adj + noun + S + have+ ever + P2
Tạm dịch:
A. Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc
B. Tôi chưa bao giời đọc nhiều chuyện lãng mạn giống như này trước đây
C. Câu chuyện thì quá lãng mạn đến nooixmaf tôi đã đọc lại nhiều lần
D. Câu chuyện này thì không lãng mạn bằng những câu chuyện tôi đã đọc trước đây
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc: tôi chưa bao giờ đọc chuyện lãng mạn nào như này trước đây
Cấu trúc:
S + have + never + P2 + such + adj + Noun
This + be + superlative adj + noun + S + have+ ever + P2
Tạm dịch:
A. Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc
B. Tôi chưa bao giời đọc nhiều chuyện lãng mạn giống như này trước đây
C. Câu chuyện thì quá lãng mạn đến nooixmaf tôi đã đọc lại nhiều lần
D. Câu chuyện này thì không lãng mạn bằng những câu chuyện tôi đã đọc trước đây
Đáp án D
Tôi chưa bao giờ nếm thử loại đồ ăn này trước đây
= Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử loại đồ ăn này
Khi dùng This is/ It is the first time + thì hoàn thành
Đáp án A
Tôi chưa từng được chiêm ngưỡng những bức tranh đẹp đến nhường này trước đây.
= A. Chúng là những bức tranh đẹp nhất mà tôi từng được chiêm ngưỡng.
Đáp án B sai ngữ pháp, nên sửa: This is the first time S have PII.
Đáp án C sai nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án D sau nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án A
Tôi chưa từng chơi golf trước đây = Đây là lần đầu tiên tôi chơi golf.
Các đáp án còn lại:
B. Tôi từng chơi golf trước đây nhưng đã bỏ chơi.
C. Đây là lần cuối tôi chơi golf.
D. Đây là lần đầu tôi đã từng chơi golf.
Đáp án A
Ta có: This is the first time + S + have/ has+Ved/3: lần đầu tiên làm việc gì
Các đáp án khác đều k đồng nghĩa so với câu gốc
B – Tôi đá từng chơi gôn nhưng tôi đã từ bỏ nó rồi.
C – Đó là lần cuối cùng tôi chơi gôn
Đáp án D – sử dụng sai thì
Đáp án C
Kiến thức: cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc: This is the first/second/third... time + S + have/has + (ever) + P2
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz
Đáp án D
Bộ phim này thú vị nhưng bộ phim mà tôi xem tuần trước còn thú vị hơn.
= D. Bộ phim mà tôi xem tuần trước thú vị hơn bộ phim này.
Cấu trúc so sánh: +tính từ ngắn: tobe adj-er than…
+ tính từ dài: more adj than…
Các đáp án còn lại:
A- sai nghĩa: Bộ phim mà tôi xem tuần trước cũng thú vị như bộ phim này.
So sánh bằng: …as adj as…
B-sai nghĩa: Bộ phim mà chúng tôi xem vào tuần trước ít thú vị hơn bộ phim này.
So sánh kém: less adj than…
C- sai ngữ pháp.
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích:
Công thức: S + have/ has never PP + such (a/an) + adj + N + before
= This is + the + so sánh nhất của tính từ + N + that + S + have/ has ever PP
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim lãng mạn như thế này trước đây.
A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa
B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.
C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước đây. => sai về nghĩa
D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. => sai về nghĩa
Chọn B