Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc giới từ
Have st on = dress st: mặc cái gì
Tạm dịch: Tớ chưa bao giờ thấy cậu mặc một chiếc váy nào đẹp như thế trước kia.
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích:
Công thức: S + have/ has never PP + such (a/an) + adj + N + before
= This is + the + so sánh nhất của tính từ + N + that + S + have/ has ever PP
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim lãng mạn như thế này trước đây.
A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa
B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.
C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước đây. => sai về nghĩa
D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. => sai về nghĩa
Chọn B
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc: tôi chưa bao giờ đọc chuyện lãng mạn nào như này trước đây
Cấu trúc:
S + have + never + P2 + such + adj + Noun
This + be + superlative adj + noun + S + have+ ever + P2
Tạm dịch:
A. Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc
B. Tôi chưa bao giời đọc nhiều chuyện lãng mạn giống như này trước đây
C. Câu chuyện thì quá lãng mạn đến nooixmaf tôi đã đọc lại nhiều lần
D. Câu chuyện này thì không lãng mạn bằng những câu chuyện tôi đã đọc trước đây
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc: tôi chưa bao giờ đọc chuyện lãng mạn nào như này trước đây
Cấu trúc:
S + have + never + P2 + such + adj + Noun
This + be + superlative adj + noun + S + have+ ever + P2
Tạm dịch:
A. Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc
B. Tôi chưa bao giời đọc nhiều chuyện lãng mạn giống như này trước đây
C. Câu chuyện thì quá lãng mạn đến nooixmaf tôi đã đọc lại nhiều lần
D. Câu chuyện này thì không lãng mạn bằng những câu chuyện tôi đã đọc trước đây
Chọn B
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như thế.
Câu A: Tôi đã có bữa tiệc cưới thú vị đầu tiên.
Câu B: Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như thế trước đây.
Câu C: Việc tham dự của tôi ở bữa tiệc cưới đầu tiên rất là thú vị.
Câu D: Bữa tiệc cưới đầu tiên tôi tham dự rất là thú vị.
=>Chọn B
Đáp án C
Kiến thức: Cách nói về lần đầu tiên làm gì
Giải thích:
This is the first time + S +V: Lần đầu làm gì
=> S +have/ has + never + P2+ before
=> S+ have/ has not+ P2+ before: ai đó chưa từng làm điều gì trước đây
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy.
= Tôi chưa bao giờ tham gia buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
Đáp án D
Tôi chưa bao giờ nếm thử loại đồ ăn này trước đây
= Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử loại đồ ăn này
Khi dùng This is/ It is the first time + thì hoàn thành
Đáp án C
This is the first time: đây là lần đầu tiên = ...never...before : chưa bao giờ...trước đó
Đây là lần đầu tiên tôi đi dã ngoại
= C. Tôi chưa bao giờ đi dã ngoại trước đó.
Chọn đáp án C
This is the first time: đây là lần đầu tiên = ...never...before : chưa bao giờ...trước đó
Đây là lần đầu tiên tôi đi dã ngoại
= C. Tôi chưa bao giờ đi dã ngoại trước đó
Đáp án A
Tôi chưa từng được chiêm ngưỡng những bức tranh đẹp đến nhường này trước đây.
= A. Chúng là những bức tranh đẹp nhất mà tôi từng được chiêm ngưỡng.
Đáp án B sai ngữ pháp, nên sửa: This is the first time S have PII.
Đáp án C sai nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án D sau nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.