Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Khi anh ấy bị hỏi nhiều thông tìn hơn về vụ trộm, người đàn ông tỏ vẻ khó chịu.
A: Khi hỏi nhiều thông tin hơn về vụ trộm, người đàn ông tỏ vẻ khó chịu.
B: Khi được hỏi nhiều thông tin hơn về vụ trộm, người đàn ông tỏ vẻ khó chịu.
C: Được hỏi nhiều thông tin hơn về vụ trộm, người đàn ông khá là khỏ chịu như anh ta tỏ ra.
D: Người đàn ông tỏ vẻ khó chịu, hỏi thêm thông tin về vụ trộm.
C
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “Hút thuốc không?”. Tôi nói “Không, cảm ơn.”
= C. Anh ta mời tôi hút thuốc nhưng tôi nhanh chóng từ chối.
Chọn C
Các phương án khác:
A. Anh ta hỏi xin một điếu thuốc lá và tôi lập tức từ chối.
B. Anh ta đề cập đến một điếu thuốc lá và tôi cảm ơn.
D. Anh ta hỏi là liệu lúc đó tôi có đang hút thuốc không và tôi chối ngay.
Đáp án B
Kiến thức: câu điều kiện loại hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện loại hỗn hợp diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf
If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N
Unless = If not (chỉ dùng trong câu điều kiện loại 1)
Tạm dịch: Nếu chuẩn bị tốt cho kỳ thi GCSE thì giờ anh ấy đã không hối hận.
Đáp án B
Kiến thức: câu điều kiện loại hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện loại hỗn hợp diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf
If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N
Unless = If not (chỉ dùng trong câu điều kiện loại 1)
Tạm dịch: Nếu chuẩn bị tốt cho kỳ thi GCSE thì giờ anh ấy đã không hối hận.
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hợp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.
A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.
B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.
C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.
D. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.
Đáp án B
“Dù Fred có cố gắng khởi động xe như thế nào, anh ấy vẫn không thể làm được”
Đáp án B là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Dù cho Fred cố gắng thế nào, anh ấy vẫn không thể khởi động xe”. Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc. Phương án A: “Fred đã cố gắng rất nhiều để khởi động xe và anh ấy là thành công”, phương án C: “Rất khó cho Fre để khởi động xe vì anh ấy chưa bao giờ làm được”, phương án D sai cấu trúc ngữ pháp ở “and with success” vì không song song với mệnh đề đằng trước.
Đáp án D
Câu tường thuật đặc biệt cho câu xin lỗi: apologized for not + Ving
Đáp án B.
Tạm dịch: "Tôi không lấy tiền của bạn" anh ta nói với cô ta.
- deny + V-ing: chối không làm gì.
Do đó đáp án chính xác là B.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa, dùng các động từ như:
A. doubt: nghi ngờ
C. admit + Ving: thú nhận đã làm gì
D. warn sb to V: cảnh báo ai làm gì
ĐÁP ÁN B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với "However” như câu trên.
C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.
Đáp án D.
Trong câu gốc, người đàn ông đang khen ngợi sự dũng cảm của người lính cứu hỏa. Vì thế khi viết lại ta dùng động từ dẫn praise là phù hợp.
Cấu trúc: praise somebody for sth: khen ngợi ai vì điều gì.