Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Tôi nghĩ cô ấy là người phù hợp với vị trí đó, nhưng hóa ra cô ấy khá vô dụng.
= B. Bởi vì tôi đã mong chờ rằng cô ấy có năng lực, nên tôi đã bị sốc khi thấy cô ấy thế hiện khá tệ.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Tôi đã bị nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy với vị trí này bởi vì cô ấy đã cho thấy sự thiếu trình độ của mình.
C. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng đối với công việc này.
D. Trái ngược với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy hoàn toàn xứng đáng với vị trí đó.
Đáp án A
Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.
Dù anh ta có thể làm được việc, nhưng anh ta đã không được cho vị trí đó
= The position wasn’t given to him in spite of his ability to do the job.
Vị trí đó không được giao cho anh ta cho dù khả năng có thể làm được việc của anh ta.
B. Anh ta không được giao cả công việc lẫn vị trí đó.
C. Bởi vì anh ta không làm được việc, nên không được giao vị trí đó.
D. Anh ta có được vị trí đó dù không làm được việc
Đáp án B
Khi anh ấy bị hỏi nhiều thông tìn hơn về vụ trộm, người đàn ông tỏ vẻ khó chịu.
A: Khi hỏi nhiều thông tin hơn về vụ trộm, người đàn ông tỏ vẻ khó chịu.
B: Khi được hỏi nhiều thông tin hơn về vụ trộm, người đàn ông tỏ vẻ khó chịu.
C: Được hỏi nhiều thông tin hơn về vụ trộm, người đàn ông khá là khỏ chịu như anh ta tỏ ra.
D: Người đàn ông tỏ vẻ khó chịu, hỏi thêm thông tin về vụ trộm.
Đáp án B
Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy
A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách
B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách
C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy
D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP
Đáp án C
Tôi được đề nghị làm việc cho IBM, nhưng tôi từ chối.
A. Tôi đã từ chối việc đề nghị làm việc cho IBM.
B. Tôi đã bị từ chối bởi IBM về việc làm tại đây.
C. Tôi chối lời đề nghị làm việc cho IBM.
D. IBM đã từ chối lời đề nghị của tôi để làm việc.
Turn down (bác bỏ) = reject
Endangering -> endangered: bị nguy hiểm, bị đe dọa
Có nhiều lý do tại sao một loài nào đó có thể trở nên nguy cơ tuyệt chủng.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Anh ấy vội vã đến sân bay, việc mà không cần thiết bởi vì chuyến bay của anh ấy đã bị trì hoãn gần một tiếng đồng hồ.
= C. Anh ấy lẽ ra không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay của anh ấy bị trì hoãn gần một giờ.
Cấu trúc:
- Should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm
- Can’t + have + Vp2: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng
- Needn't + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
- Must + have + Vp2 : diễn tả suy luận hợp lí trong quá khứ
Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.
= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.
Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…
Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…
=> Loại B
Chọn D
Các phương án khác:
A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.
C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu
ĐÁP ÁN D
Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.
Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.
Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong
nhiều ngày.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.
B. Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đang nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.
C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành dộng đó chưa được hoàn thành, do dó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ).
ĐÁP ÁN C
Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực đầu tiên?
A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn B. Ông ấy thích hình dáng của nó
C. Ông ấy ngạc nhiên về độ lớn của nó D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ
Dẫn chứng: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!"
(Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả các thông tin rất thú vị về chiếc máy bay, khi tôi thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng có thứ lại lớn như vậy được đưa lên không trung và bay. Tôi đã thậm chí còn ấn tượng hơn nhiều khi thấy nó có thể chứa hàng trăm người!)
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hợp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.
A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.
B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.
C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.
D. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.