Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: adj + as + S + V: mặc dù...
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối.
A. Mặc dù mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối
B. Anh ấy đồng ý giúp tôi nấu cơm tối, nên anh ấy cảm thấy mệt.
C. Anh ấy quá mệt để giúp tôi nấu cơm tối.
D. Tôi muốn anh ấy giúp tôi nấu cơm tối vì tôi đang mệt
C
Kiến thức: Viết lại câu, câu điều kiện
Giải thích:
Tạm dịch: Anh ấy đã lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết đường đã đóng băng. (Hành động lái xe là trong quá khứ)
A. Nếu anh ấy biết đường đã đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe quá nhanh. (Hiện tại anh ấy lái xe quá nhanh)
B. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3
C. Nếu anh ấy biết con đường đã đóng băng, anh ấy hẳn đã không lái xe quá nhanh.
D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
Đáp án là D. Cấu trúc chỉ sự tương phản “ mặc dù.. nhưng..” : Adj/adv + as + S + V, ...
Chọn B
Nghĩa câu gốc: Mặc dù anh ta rất kiệt sức, anh ta vẫn đồng ý giúp con mình làm bài tập.
B. Dù kiệt sức, anh ấy vẫn đồng ý giúp con mình làm bài tập.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Even if feeling very exhausted, he agreed to help his kid with his assignment. Sai vì sau Even if phải là một mệnh đề.
C. Despite of his exhaustion, he was enthusiastic to help his kid with his assignment. Sai về ngữ pháp vì không có Despite of.
D. He would have helped his kid with his assignment if he hadn’t been exhausted. Anh ta sẽ giúp con mình làm bài tập nếu anh ta không kiệt sức.
Đáp án B
Cấu trúc: “Although + clause, clause = Adj/Adv + as/though + S + be clause”
Đề: Mặc dù anh ấy rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp bọn trẻ làm bài tập
A. Mặc dù anh ấy rất mệt (không có despite of), anh ấy háo hức giúp đứa trẻ làm bài tập
B. Dù rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp đứa trẻ làm bài tập
C. Ngay cả nếu như mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp đứa trẻ làm bài tập
D. Nếu anh ấy không mệt, anh ấy có thể giúp đứa trẻ làm bài tập
Đáp án A
Ngành thiên văn học làm anh ấy rất thích thú.
A.Anh ấy say mê/ thích thú ngành thiên văn học.
B. Sai ngữ pháp vì: sb find sth + tính từ chủ động [ Ving]
C. sai ngữ pháp vì: sb be interested in
D. Thiên văn học là môn học mà anh ấy thích nhất. => chưa sát nghĩa với câu gốc
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
interest (v): làm ai đó chú ý, quan tâm, thích thú
Tính từ đuôi "ing" được dùng để miêu tả đặc điểm, bản chất của ai/ cái gì. Tính từ đuôi “ed” được dùng để miêu tả cảm xúc của con người.
interesting (adj): hấp dẫn, thú vị
interested (in something) (adj): thích thú, quan tâm
(to) find something adj: cảm thấy cái gì như thế nào
=> Câu A, B dùng sai tính từ.
(to) take a keen interest in something: rất thích thú, quan tâm đến cái gì
Tạm dịch: Thiên văn học làm anh ấy cảm thấy vô cùng thích thú.
C. Anh ấy rất quan tâm đến thiên văn học.
D. Thiên văn học là môn học anh ấy thích nhất. => Câu D sai về nghĩa.
Chọn C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích: Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V: càng……..càng……..
Tạm dịch: Càng tìm hiểu về công việc, anh ta càng mất đi sự thích thú về nó.
A. Ngay khi biết về công việc thú vị này, anh ấy đã nhận được nó.
B. Mặc dù biết được rằng công việc không thú vị, anh ấy đã nhận được nó.
C. Mặc dù công việc không thú vị, anh ấy đã học về nó.
D. Khi anh ấy càng biết nhiều hơn về công việc, anh ấy càng mất hứng thú với nó.
Chọn D
Chọn A
Tạm dịch:
“Thiên văn học hấp dẫn anh ấy.”
A. Anh ấy có niềm đam mê với thiên văn học.