Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Mặc dù trước đó anh đã biết rõ điều này, anh giả vờ ngạc nhiên khi có một bữa tiệc sinh nhật.
A. Anh đã hành động một cách ngạc nhiên về việc được tổ chức một bữa tiệc sinh nhật, nhưng anh đã biết về nó một thời gian dài rồi
B. Mặc dù chỉ giả vờ ngạc nhiên trước bữa tiệc sinh nhật, anh thực sự đã hoàn toàn không biết về nó.
C. Anh biết về bữa tiệc sinh nhật một thời gian dài trước đây, nhưng anh đã không giả vờ khi anh hành động một cách ngạc nhiên.
D. Anh khá ngạc nhiên khi họ tổ chức cho anh một bữa tiệc sinh nhật, mặc dù anh có thể đã khám phá ra nó trước đây.
Đáp án D
Ngay khi anh ấy ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.
Cấu trúc: Scarcely / Hardly had + S + Ved when S + Ved = S + had no sooner Ved than S+ Ved: ngay khi...thì
Câu A sai ngữ pháp: S + Ved after S+ had Ved
Câu B sai ngữ pháp: no sooner...than
Câu C. Anh ấy đang đi ra ngoài thì trời bắt đầu mưa. => sai nghĩa
Câu D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà
Đáp án là D
Ngay khi anh ấy bước ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.
Cấu trúc: Scarcely/ Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before + S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]
A. Anh ấy đang ra khỏi nhà khi trời mưa. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp vì No sooner...than...
C. Anh ấy ra khỏi nhà sau khi trời mưa. => sai nghĩa
D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà
Đáp án C
Anh ta cư xử rất liều lĩnh, vì vậy anh ta sẽ bị loại khỏi việc giữ công việc cuối cùng của mình
A. Sai cấu trúc câu điều kiện
B. Nếu không có hành vi liều lĩnh của mình, anh sẽ mất công việc cuối cùng của mình
C. Nếu anh ta không cư xử quá liều lĩnh, anh ta sẽ không bị sa thải khỏi công việc cuối cùng của mình
D. Anh ấy đã không bỏ công việc của mình bởi vì anh ấy biết rằng anh ấy đã cư xử rất liều lĩnh
Đáp án B
Cậu ấy không tìm đâu được một công việc sau khi tốt nghiệp.
= Chẳng có chỗ nào cậu ấy tìm việc được sau khi tốt nghiệp.
Cấu trúc đảo ngữ với Nowhere: No where + Aux (Trợ động từ) + S + V
Các đáp án còn lại sai cấu trúc.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Anh ta mong chúng tôi sẽ mời ông ta làm việc.
= B. Anh ta mong được mời làm việc.
Đáp án A sai vì offer ở đây phải chia ở dạng chủ động.
Đáp án C sai vì câu gốc ở thì quá khứ mà câu này ở thì hiện tại.
Đáp án D. Anh ấy được mời làm việc mà không có sự kì vọng nào. sai về nghĩa so với câu gốc.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Anh ta mong chúng tôi sẽ mời ông ta làm việc.
= B. Anh ta mong được mời làm việc.
Đáp án A sai vì offer ở đây phải chia ở dạng chủ động.
Đáp án C sai vì câu gốc ở thì quá khứ mà câu này ở thì hiện tại.
Đáp án D. Anh ấy được mời làm việc mà không có sự kì vọng nào. sai về nghĩa so với câu gốc
Từ “glamorous” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.
A. uncommon (adj): không phổ biến
B. attractive (adj): hấp dẫn
C. unskilled (adj): không có kĩ năng tốt
D. ordinary (adj): bình thường
Thông tin: Many people want to try glamorous jobs. For example, they want to try working as actors, music producers, photographers and fashion designers.
Tạm dịch: Nhiều người muốn thử những công việc hào nhoáng. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang.
Chọn B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích: Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V: càng……..càng……..
Tạm dịch: Càng tìm hiểu về công việc, anh ta càng mất đi sự thích thú về nó.
A. Ngay khi biết về công việc thú vị này, anh ấy đã nhận được nó.
B. Mặc dù biết được rằng công việc không thú vị, anh ấy đã nhận được nó.
C. Mặc dù công việc không thú vị, anh ấy đã học về nó.
D. Khi anh ấy càng biết nhiều hơn về công việc, anh ấy càng mất hứng thú với nó.
Chọn D