Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Đáp án là C.
Giải thích:
Avoid + V-ing
Dịch: Người ta khuyến khích rằng chúng ta nên tránh sử dụng xăng pha chì để bảo vệ môi trường.
Chọn C
Cấu trúc ngữ pháp: avoid doing something: tránh làm điều gì
Tạm dịch: Chúng ta nên tránh hỏi những câu hỏi riêng tư.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: avoid + V-ing: tránh làm gì
Câu mang nghĩa bị động => đáp án D đúng
Dịch: Đó là một ký ức khó chịu. Bạn có nhớ cả hai chúng tôi đã phải đeo kính râm để tránh bị người giám sát nhận ra không?
Đáp án là C.
On the contrary: ngược lại ; không dùng với “but” => loại A
On the face of it = used to say that something seems to be good, true, etc. but that this opinion may need to be changed when you know more about it [ thường được dùng để nói rằng điều gì đó có vẻ tốt đẹp nhưng vẫn cần được thay đổi khi bạn biết nhiều hơn về nó.]
As a rule = habit: thói quen
In a nutshell: rõ ràng là, tóm lại
Câu này dịch như sau: Tôi thích bơi, nhưng theo thói quen tôi tránh những hồ bơi đông người.
Đáp án là B.
Anh ấy mang mặc nạ để tránh bị bạn bè nhận ra.
Câu A sai ngữ pháp: prevent + O + from + Ving
B. Anh ấy mang mặt nạ vì nỗi lo sợ rằng bạn anh ấy có thể nhận ra anh ấy.
C. Anh ấy mang mặt nạ để mà bạn anh ấy sẽ nhận ra anh ấy.
D. Anh ấy mang mặt nạ bởi vì anh ấy không muốn bạn anh ấy nhận ra anh ấy.
=> Câu chưa sát nghĩa với đề bài.
Đáp án là A. Thanks to + N: nhờ vào ....
Nghĩa câu: Thanks to your advice, I was able to avoid lots of trouble on my trip abroad. ( Nhờ lời khuyên của bạn, tôi đã có thể tránh được rất nhiều rắc rối trong chuyến đi ra nước ngoài.)
Cách dùng các liên từ khác: Despite + N: mặc dù; Even though + clause: mặc dù...; Instead of + N: thay vì. ...
Đáp án B.
Tạm dịch: Để tránh nhàm chán, việc quan trọng nhất bạn cần làm là giữ cho bản thân .
A. occupation (n): nghề nghiệp. Ex: Please State your name, age and occupation below.
B. occupied (adj): bận rộn. Ex: She's fully occupied with work.
C. occupant (n): cư dãn, người ở. Ex: All outstanding bills will be paid by the previous occupants.
D. occupational (adj): có liên quan hoặc là một hệ quả của công việc.
Ex: An occupational pension scheme: Một kế hoạch lương hưu cho công việc.
Cấu trúc: to keep someone occupied: làm cho ai bận rộn
Vậy đáp án là B.
Đáp án B.
Ta có: keep + sb + adj: giữ cho ...
Các đáp án:
A. occupation (n): nghề nghiệp
B. occupied (adj): bận rộn
C. occupant (n): người sở hữu
D. occupational (adj): (thuộc) chuyên môn
=> Đáp án B hợp về nghĩa.
Dịch: Để tránh sự buồn chán thì điều quan trọng nhất là phải luôn giữ cho mình bận rộn.
Đáp án C
To + V: để làm gì (chỉ mục đích của hành động)
Dịch: Những thiết bị năng lượng yêu cầu kỹ năng sử dụng khéo léo để tránh bị thương