Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
“… the lesson well” rút gọn chủ ngữ, prepare (v) mang nghĩa chủ động → Cần chia dạng V-ing hoặc Having PII → Loại đáp án A
Loại C vì sai trật tự.
Xét nghĩa B và D → chọn D
Dịch KHÔNG chuẩn bị bài tốt, Adrian đã không thể trả lời câu hỏi của giáo viên
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi
Nobody: không ai cả => mang nghĩa phủ định
Vế trước dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
answered: động từ chia ở thì quá khứ đơn => dùng trợ động từ “did” ở câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Không ai ra mở cửa có phải không?
Chọn C
Chọn C
Cấu trúc ngữ pháp: avoid doing something: tránh làm điều gì
Tạm dịch: Chúng ta nên tránh hỏi những câu hỏi riêng tư.
Đáp án A
Ta dùng cấu trúc “must have + PII” để diễn tả một suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Dịch câu: Bởi vì họ không trả lời điện thoại, họ chắc hẳn đã dời đi rồi.
Đáp án A
Cấu trúc:
Must have PII: chắc hẳn là đã
Should have PII: đáng lẽ ra
Need have PII: lẽ ra cần
Can have PII: có thể là đã
Dịch: Vì bọn họ hiện tại không trả lời email, nên chắc chắn họ đã ra ngoài rồi.
Đáp án D
Get down to + Ving = start + Ving
Refresh sb’s memory: nhớ lại
Resume: bắt đầu lại
Awake: đánh thức
Ease (v,n) : xóa bỏ/ xoa dịu => at ease = comfortable (adj)
Câu này dịch như sau: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi bắt đầu trả lời những câu hỏi
Chọn C
Avoid Ving/N = tránh việc làm gì/tránh cái gì