Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
C
drop: đánh rơi leave: để quên
dump: đổ đống store: cất trữ
Cụm từ: dump waste/rubbish/garbage: thải rác
Drop litter: làm rơi giấy/ xả rác/ vứt rác
Câu này dịch như sau: Những biện pháp phải được thực hiện để ngăn chặn rác thải hạt nhân thải rác biển.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Câu đề bài: Người ta tin rằng lửa đã được gây ra bởi một sự cố điện.
Đáp án A. electrical
*** Phân biệt electrical và electric:
Electric (adj.): used to describe sth that consumes, worked by, charged with, or produce electricity.
—» sử dụng điện, tiêu tốn điện.
Electrical (adj.): used for things concemed with electricity.
—» thuộc về điện.
Các đáp án còn lại:
C. electricity (n.): điện '
D. electronic (adj.): thuộc điện tử. (nói về các thiết bị có sử dụng đến bóng bán
dẫn hoặc các con chip của vi mạch), liên quan đến điện tử.
Vd: electronic music, electronic calculator...
Đáp án D.
Hành động “garden” trong câu để chỉ hành động diễn ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, ở đây là “all the afternoon”, nên phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Tôi cần phải đi tắm, tôi đã làm vườn trong suốt cả chiều nay.
Chọn đáp án C
Ta xét nghĩa các phương án:
A. leave (v): rời đi
B. quit (v): từ bỏ, ngừng nghỉ hẳn
C. skip (v): bỏ qua
D. hide (v): giấu, trốn
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Bạn không được bỏ qua bất cứ bước nào trong quá trình, nếu không thì bạn sẽ không thể nấu được món ăn này một cách hoàn chỉnh.
Câu đề bài: Chị gái của bạn đã giảm được rất nhiều cân. Cô ấy phải có chế độ ăn kiêng, ___________?
Đáp án D: cấu trúc câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi với “must”chỉ sự dự đoán về quá khứ (must + have + done sth).
—» Dùng have/has trong câu hỏi đuôi.
Đáp án C
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả. Do đó ta cần sử dụng từ nối có tính điều kiện.
Otherwise = nếu không thì
Dịch nghĩa: Một ngọn lửa phải có một nguồn cung cấp oxy luôn sẵn sàng. Nếu không, nó sẽ ngừng cháy.
A. Consequently = kết quả là
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhân quả.
B. Furthermore = thêm vào đó
Đây là từ nối để bổ sung thêm ý kiến.
D. However = tuy nhiên
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.