Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Despite + Ving/ cụm danh từ = though + S+ V : mặc dù
However: tuy nhiên, đứng ở đầu câu/ sau dấu chấm phẩy, sau however là dấu phẩy.
But: nhưng, thường đứng giữa câu
Câu này dịch như sau: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.
Đáp án A
Kiến thức về so sánh
Trong dạng so sánh hơn, ta có thể thêm “much/far” vào trước tính từ nhằm mục đích nhấn mạnh.
Cấu trúc:
- to be concerned with st: quan tâm tới cái gì
- the + adj = N(chỉ người/số nhiều) => the young: người trẻ
Tạm dịch: Người trẻ quan tâm nhiều hơn đến hình thức hơn là người già.
Đáp án B
Trước "and" là danh từ "language" nên ở đây ta cần điền một danh từ
A. communicate (V): giao tiếp
B. communication (n): sự giao tiếp
C. communicative (adj): dễ lan truyền
D. communicator (n): người truyền tin
Dịch nghĩa: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và truyền thông kém
Chọn đáp án B
Trước "and" là danh từ "language" nên ở đây ta cần điền một danh từ
A. communicate (V): giao tiếp
B. communication (n): sự giao tiếp
C. communicative (adj): dễ lan truyền
D. communicator (n): người truyền tin
Dịch nghĩa: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và truyền thông kém
Đáp án D.
In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
Though/ As though + mệnh đề: mặc dù
But: nhưng, thường đứng giữa câu
Dịch nghĩa: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.
Chọn đáp án B
Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề bị động nên ta rút gọn bằng phân từ bị động (Vpp):
The children who are obsessed by social networks…
= The children obsessed by social networks…
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Trẻ em quá ham mê mạng xã hội có thể bị trầm cảm hoặc các vấn đề sức khỏe khác.
Chọn A
A. revolutionized (v): cách mạng hoá
B. revolutionary (adj): mang tính cách mạng
C. revolution (n): cuộc cách mạng
D. revolutionarily (adv)
Tạm dịch: Thư điện tử và tin nhắn tức thì đã cách mạng hoá cách thức liên lạc toàn cầu.
be concerned with = be interested in: quan tâm đến
Tạm dịch: Những dịch vụ xã hội phần lớn là quan tâm đến người nghèo, người già và những người đau ốm.
Chọn D