Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu đề bài: Tói nghĩ mọi người ngày nay thích nhắn tin và kết nối mạng xã hội hơn so với thư điện tử.
Đáp án B: Đúng đó.
Các đáp án còn lại:
A. Tôi không thích thư điện tử.
C. Tôi muốn nhắn tin văn bản hơn.
D. Vậy là được rồi
Chọn C
Vulnerable (adj): dễ bị tổn thương
A. rare and specious: hiếm có và tốt mã
B. small but invaluable: nhỏ bé nhưng vô giá
C. weak and easily hurt: yếu đuối và dễ bị tổn thương
D. strong and unusual: khỏe mạnh và không tầm thường
Dịch câu: Các nhà sinh học đã công bố một danh sách toàn cầu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án B
Giải thích: Mệnh đề bắt đầu bằng "That" được coi như một danh từ không đếm được, có thể đứng làm chủ ngữ trong câu và động từ khi đó được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Việc máy tính đã làm cho giao tiếp nhanh hơn và dễ dàng hơn thông qua việc sử dụng thư điện tử và Internet được công nhận rộng rãi.
A. That it is computers = Rằng chính là máy tính
Phương án sử dụng sai ngữ pháp.
C. Computers that = Những máy tính mà
Về cấu trúc thì phương án này đúng, nhưng về nghĩa thì không phải các máy tính được công nhận mà là sự thật về máy tính như được nêu được công nhận rộng rãi.
D. It is that computers = Đó chính là những máy tính kia
Phương án sử dụng sai ngữ pháp.
Đáp án B
Phân tích câu:
S: That computers have made communication faster and easier through the use of email and the Internet (Mệnh đề danh ngữ làm chủ từ)
V: is widely recognized
Phân tích mệnh đề danh ngữ:
S: computers
V: have made communication faster and easier through the use of email and the Internet
Dịch: Việc máy tính đã làm cho giao tiếp nhanh hơn và dễ dàng hơn qua việc sử dụng thư điện tử và mạng Internet được công nhận rộng rãi.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. non-verbal (adj): không lời.
B. regular (adj): thường xuyên, chính qui, đều đặn.
C. direct (adj): trực tiếp.
D. verbal (adj): cớ lời.
Dịch: Các cử chỉ như vẫy hay bắt tay là những hình thức giao tiếp không lời.
Đáp án C.
vulnerable(adj): dễ bị tổn thương
rare and specious: hiếm có và tốt mã
weak and easily hurt: yếu đuối và dễ bị tổn thương
small but invaluable: nhỏ bé nhưng vô giá
strong and unusual: khỏe mạnh và không tầm thường
Dịch nghĩa: Các nhà sinh học đã công bố một danh sách toàn cầu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương.
Đáp án là D. non - verbal : Không bằng lời nói hay văn bản. Waving ( chào ) và handshaking ( bắt tay ), đây là hành động phi ngôn từ trong giao tiếp
Chọn A
A. revolutionized (v): cách mạng hoá
B. revolutionary (adj): mang tính cách mạng
C. revolution (n): cuộc cách mạng
D. revolutionarily (adv)
Tạm dịch: Thư điện tử và tin nhắn tức thì đã cách mạng hoá cách thức liên lạc toàn cầu.