K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2019

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. valuable (a): quý giá                                          B. worthy (a): đáng

C. costly (a): đắt đỏ                                                D. beneficial (a): có ích

Tạm dịch: Ông Brown đã rất tốt bụng khi đồng ý dành cho chúng ta một phần trong quỹ thời gian quý giá của mình để trả lời những câu hỏi.

23 tháng 2 2018

Đáp án A

valuable: quý giá

worthy: đáng (nỗ lực cố gắng)

costly: đắt đỏ, chỉ giá cả

benificial: lợi ích, có lợi

20 tháng 8 2019

A

A.   Valuable: có giá trị

B.   Worthy: đáng giá

C.   Costly: đắt

D.   Beneficial: có ích , có lợi

ð Đáp án A ( vì cách kết hợp từ: valuable time- thời gian quý báu)

Tạm dịch: Ông Brown đã đồng ý dành cho chúng tôi một số thời gian quý báu của mình để trả lời các câu hỏi của chúng tôi.

10 tháng 2 2017

Chọn D

 Cấu trúc So…that: quá .......đến nỗi

S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V

Dịch câu: Ông Brown có nhiều bệnh nhân đến nỗi ông ấy luôn bận rộn.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

23 tháng 1 2017

Đáp án B

Kiến thức về thức giả định và bị động

Cấu trúc:

Agree + that + S + V(bare)

Chủ từ ở đây là vật (paperwork) nên động từ phải được chia ở dạng bị động

ChỈ có đáp án B ở dạng bị động là phù hợp.

Tạm dịch: Cô ấy đồng ý rằng tất cả các giấy tờ hiện tại sẽ bị dừng lại để mọi người có thêm thời gian để giao tiếp bàn bạc.

27 tháng 2 2017

Đáp án A.

- To pursue one’s interest: theo đuổi đam mê, sở thích

Ex: He also take an art class in the evening as a way to pursue his interest besides his main job: Anh ấy cũng học một lớp nghệ thuật vào buổi tối như là một cách để theo đuổi đam mê ngoài công việc của anh.

- part-time job (n): công việc làm thêm, không phải là việc toàn thời gian (full-tiem job).

Ex: She wants to work part-time job after she’s had the baby: Cô ấy muốn đi làm thêm sau khi sinh con.

3 tháng 5 2018

Đáp án B

come to: đến

come around: ghé qua

come about = happen: xảy ra

come away: đi, rời khỏi

Dựa vào ngữ nghĩa chọn “come around”

Dịch: Hãy ghé qua đây và thăm chúng tôi một lúc nào đó. Bạn luôn được chào đón.

2 tháng 4 2018

Đáp án C

Cấu trúc câu chẻ dùng để nhấn mạnh: It is / It was + noun / time/ place ...that S + V

Câu này  dịch như sau: Đó là cách đây nhiều năm tôi đã gặp ông Brown ở Tokyo.