Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D. mean: keo kiệt >< generous: hào phóng
Nghĩa các từ còn lại: hospitable: hiếu khách; kind: tốt bụng; honest: thật thà
Đáp án C
A. dip into (v): nghiền ngẫm, nhúng vào
B. review (v): đánh giá
C. go over (v): lướt qua, đọc lướt
D. pick up (v): đón
Dịch câu: Ngài Johnson bận đến nỗi ông ta chỉ có đủ thời gian để đọc lướt qua báo cáo trước khi tham dự cuộc họp.
Đáp án là A. statement: giấy biên lai
Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án B.
Câu gốc: Ông Brown nói với tôi: “Hãy tận dụng triệt để thời gian của bạn. Bạn sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa đâu.”
Đây là câu khuyên nhủ nên chọn B là phù hợp vì có động từ advise.
- make sure of sth/sb: tận dụng, lợi dụng
Ex: We could make better use of our resources.
You should make use of your contacts.
Đáp án B.
Câu gốc: Ông Brown nói với tôi: "Hãy tận dụng triệt để thời gian của bạn. Bạn sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa đâu."
Đây là câu khuyên nhủ nên chọn B là phù hợp vì có động từ advise.
- make use of sth/sb: tận dụng, lợi dụng
Ex: We could make better use of our resources.
You should make use of your contacts.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Ông Brown nói với tôi: “Hãy tận dụng thời gian của bạn. Bạn sẽ không có được cơ hội như vậy lần nữa đâu.”
= D. Ông Brown khuyên tôi nên tận dụng thời gian của mình vì tôi sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa.
(to) advise someone to do something: khuyên ai nên làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Ông Brown để tôi tận dụng thời gian của mình, biết rằng tôi sẽ không có cơ hội như vậy một lần nữa.
B. Ông Brown yêu cầu tôi tận dụng thời gian của mình, nói rằng tôi sẽ không có cơ hội như vậy một lần nữa.
C. Ông Brown đã cho tôi cơ hội như vậy để tôi có thể tận dụng thời gian của mình.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
There is no point (in) Ving: vô ích khi làm gì…
Tạm dịch:
Thật lãng phí thời gian khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận.
A. Peter quá bận rộn đến nỗi không thể giúp gì cho ai.
B. Bạn không nên yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta sẽ từ chối.
C. Thật vô ích khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận.
D. Sẽ tốn thời gian khi bạn yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận
Đáp án: C
Đáp án D.
- God rest her (soul): những gì bạn hay nói khi bạn muon chia buồn, cầu nguyện về ai đó đã chết, để thế hiện sự kính trọng của bạn đối với họ cũng như sự tiếc nối.
Tạm dịch: Bà Brown đã ra đi chiều qua - Chúa luôn bên cạnh bà ấy!
FOR REVIEW |
- God bless (you): Chúa phù hộ cho bạn. (Thường dùng khi ai đó hắt hơi; hoặc trước khi chia tay, tạm biệt nhau) God save the Queen/ King: Thượng đế hãy phù hộ cho Nữ hoàng/ Đức vua. (Mong muốn triều đại của Nữ hoàng/ Đức Vua tồn tại lâu dài); Ngoài ra, khi dùng trong lời nói hàng ngày nó thể hiện sự ngạc nhiên. (= Wow! Trời ơi!) Ex: - You really did that! God save the Queen. - God save the Queen! She isn’t human being. |
Chọn D
Cấu trúc So…that: quá .......đến nỗi
S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
Dịch câu: Ông Brown có nhiều bệnh nhân đến nỗi ông ấy luôn bận rộn.