Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
“ what + S + V” là mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò như một danh từ.
B,C loại, vì câu thiếu đông từ to be. Ta có cấu trúc “be like”: như là...
D loại vì ta không được đảo tobe lên trước chủ ngữ.
Đáp án B
cụm từ “fly economy” ( đi máy bay với vé giá rẻ # fly business )
Đáp án C.
Đổi strategic thành strategically. Bổ nghĩa cho động từ phải là trạng từ.
Tạm dịch: Tổ của hầu hết các loài chim được đặt một cách có chiến lược để ngụy trang chúng chống lại kẻ thù.
Đáp án B
Fly off the handles (idiom): tức giận, nổi giận
Dịch: Không ai nổi giận mà không có lý do cả
Đáp án : A
A : doing -> making
Make a bird nest: Tạo ra 1 cái tổ chim
3. C: qualifiers -> qualifications
ở đây phải dùng từ có nghĩa là bằng cấp (qualification)
Đáp án B.
A. quality /ˈkwɒləti/
B. solution /səˈluːʃn/
C. compliment /ˈkɒmplɪmənt/
D. energy /ˈenədʒi/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Trước "first" (thứ nhất) dùng mạo từ “the” => the first person
- The + North/South/West/East + Noun => The North Pole
Tạm dịch: Richard Byrd là người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực.
Chọn C
Đáp án A
Non- extinct (adj): không tuyệt chủng
Living (adj): còn sống
Dead (adj): chết
Flying (adj): biết bay
Vanished (adj): biến mất
Câu này dịch như sau: Trứng chim đà điểu là trứng lớn nhất trong số các loại chim chưa tuyệt chủng, trong khi đó trứng nhỏ nhất là trứng của chim ruồi. =>Non- extinct = Living
Đáp án B
Sửa have been increasing => has been increasing.
A number of + N (số nhiều) + động từ chia dạng số nhiều.
The number of + N (số nhiều) + động từ chia ngôi thứ 3 số ít.
Dịch: Số lượng loài kền kền hoang dã, loài chim có nguy cơ bị tuyệt chủng, đang gia tăng ở mức bình ổn nhờ vào những công trình nghiên cứu của các nhà khoa học và môi trường học.
Đáp án D
Make something of myseslf: thành công bằng chính đôi tay của mình
Sift through sth: kiểm tra tất cả các phần