Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Be devided into sth = phân chia thành cái gì
Be made of sth = được tạo thành từ cái gì (nhấn mạnh đến nguyên liệu làm ra)
Dịch nghĩa: Núi lửa được chia thành / được tạo thành từ ba nhóm chính, dựa trên hình dạng của chúng và các loại vật liệu mà chúng có.
A. make up for = đền bù, bồi thường
C. make from = (thường là thứ được sản xuất, gia công) làm từ gì
D. are made out of = làm ra bằng cách thay đổi từ vật này thành vật khác
Chọn đáp án A
- exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh
+ exhaustive research: nghiên cứu toàn diện
- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài
- academic performance (n, p): thành tích học tập
Do đó: exhausting => exhaustive
“Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.”
Chọn đáp án A
Sửa lại: exhausting → exhaustive
Ta có:
- exhausting (a): khiến cạn kiệt sức lực
- exhaustive (a): toàn diện, xét đến mọi khía cạnh
Ở đây ý của người viết là “cuộc nghiên cứu toàn diện” nên phải dung exhaustive chứ không phải exhausting.
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
C
Kiến thức: Rút gọn bị động
Giải thích:
Khi đồng chủ ngữ mà chủ ngữ là vật, ta có thể rút gọn dạng bị động với when + PP
Tạm dịch: Khi được nhìn qua kính viễn vọng, Venus dường như trải qua những thay đổi về kích thước và hình dạng.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Sự trễ giờ biểu thị sự vượt trội của các cá nhân quan trọng.
B. Giá trị xã hội của các cá nhân được tăng lên thông qua độ trễ giờ.
C. Đi muộn có thể tiết lộ rất nhiều về tâm lý con người.
D. Những người có ý thức quyền lực cao có xu hướng bị trễ
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 4 nói tới cái gì?
A. thực tế
B. sự chậm trễ
C. quy ước
D. tâm lý
Thông tin: The essential fact is that lateness means breaking a convention – you can only be late in respect of a time agreed with other people. Regardless of psychology, it has a social value.
Tạm dịch: Một thực tế thiết yếu là độ trễ có nghĩa là phá vỡ một quy ước - bạn chỉ có thể bị trễ về thời gian đã thỏa thuận với người khác. Bất kể tâm lý, nó có một giá trị xã hội.
Dịch bài đọc:
Bị đi muộn lặp đi lặp lại có thể chỉ là tình cờ - hoặc nó có thể cho thấy một mong muốn tâm lý sâu xa để thể hiện sự vượt trội của riêng bạn? Khi tôi làm việc trong một văn phòng, các cuộc họp thường bắt đầu muộn, thường là do một cá nhân nào đó. Sau đó, các cuộc họp sẽ mất nhiều thời gian hơn dự kiến và mất cả ngày trời. Nhưng cá nhân là thứ hạng cao và tự trọng: không ai bị thách thức. Vậy chuẩn mực của sự chậm trễ là gì?
Có một nhà trị liệu tâm lý tên là Irvin Yalom, người lập luận rằng mọi hành vi đều phản ánh tâm lý. Giống như những người thích đến đúng giờ được thúc đẩy bởi những niềm tin sâu sắc nhất định, vì vậy những người khiến người khác chờ đợi đang thực hiện một chương trình nghị sự bên trong, thường dựa trên ý thức quyền lực cấp tính. Có những cảnh quay nổi tiếng trong đó Silvio Berlusconi khiến Angela Merkel chờ đợi trong khi anh gọi điện thoại di động. Nó nói lên rất nhiều.
Nhưng đó là khi toàn bộ sự chậm trễ nằm trong sự kiểm soát của một người. Thế còn khi tàu của bạn bị hủy hoặc chuyến bay của bạn bị hoãn hoặc bạn phải đợi lâu hơn để thợ sửa ống nước đến? Trong những trường hợp như vậy, không liên quan nhiều đến tâm lý. Hoặc là có? Một số người thực sự sẽ lo lắng về tác động của nó đối với những người còn lại chờ đợi, trong khi những người khác có thể bí mật tận hưởng sức mạnh của sự vắng mặt của họ.
Một thực tế thiết yếu là sự chậm trễ có nghĩa là phá vỡ một quy ước - bạn chỉ có thể bị trễ về thời gian khi đã thỏa thuận với người khác. Bất kể tâm lý thế nào, nó có một giá trị xã hội. Và khi chúng ta đối xử với người khác, thời gian của họ ít có giá trị hơn thời gian của chúng ta, chúng ta coi họ là thấp kém hơn
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Cách làm việc của tâm trí chúng ta chịu trách nhiệm cho cách chúng ta cư xử.
B. Một số người kiểm soát một tình huống vì lợi ích của họ thông qua độ trễ.
C. Độ trễ có thể có tác động đến những người khác được chờ đợi.
D. Hầu hết mọi người phản ứng giống nhau khi độ trễ vượt khỏi tầm kiểm soát của họ.
Thông tin: Some people will genuinely worry about the impact it will have on those left waiting, while others might secretly enjoy the power of their absence.
Tạm dịch: Một số người thực sự sẽ lo lắng về tác động của nó đối với những người còn lại chờ đợi, trong khi những người khác có thể bí mật tận hưởng sức mạnh của sự vắng mặt của họ
Chọn đáp án C
As if: như là, như thể
What if: điều gì nếu…
Even if: kể cả (như thế), dù
Only if ~ I wish
Dịch câu: Ngay cả khi chúng ta hiểu lý do của anh ta, chúng ta không thể chấp nhận hành vi của anh ta được
Đáp án là A.
“ what + S + V” là mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò như một danh từ.
B,C loại, vì câu thiếu đông từ to be. Ta có cấu trúc “be like”: như là...
D loại vì ta không được đảo tobe lên trước chủ ngữ.