Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn đáp án D
Ta xét nghĩa các phương án:
A. far-sighted (a): tầm nhìn xa rộng; viễn thị
B. far-fetched (a): không thực tế, không thuyết phục
C. far-reaching (a): có ảnh hưởng sâu rộng
D. far-flung (a): xa xôi, xa tít, phân bố trải rộng
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện mục đích là để mang giáo dục đến với trẻ em ở những vùng xa xôi.
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án B.
Khi nói đến một sự vật, sự việc được biết đến chính xác cụ thể ta sử dụng quán từ “the”.
Dịch câu: Sahara ở Châu Phi là sa mạc lớn nhất thế giới.
Đáp án D.
- heavily = to a great degree.
Ta có collocation (sự kết hợp từ vựng): heavily polluted: bị ô nhiễm nặng nề.
FOR REVIEW |
Ngoài ra chúng ta còn có các kết hợp từ sau: badly, highly, seriously, severely + polluted |
Chọn D.
Đáp án D
Xét 4 đáp án ta có:
A. much: nhiều. Từ này thường bổ nghĩa cho tính từ so sánh hơn.
B. largely: phần lớn, rộng rãi, trên quy mô lớn
C. fully: đầy đủ, hoàn toàn
D. heavily: nặng
Xét về ngữ nghĩa thì đáp án D là phù hợp nhất.
Dịch: Bầu không khí bị ô nhiễm một cách nghiêm trọng ở một số vùng công nghiệp được gọi là “sương khói”.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là C.
So sánh bội số: S + tobe + bội số + as + adj + as + O: lưu ý ở đây, The inflation rate phải dùng adj là high và “that” thay thế cho “The inflation rate”
Chọn B Câu đề bài: Trên thang điểm từ 1 đến 10, ở những khu vực sa mạc cận nhiệt đới như vậy thì rủi ro của việc sa mạc hóa được ước tính là 7.6.
Scale: thước đo Rate: ti lệ Grade: cấp độ Rank: thứ hạng