Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
- to dispose of sth = to get rid of sth: vứt bỏ (rác thải).
Ex: an incinerator built to dispose of toxic waste: lò đốt rác chế tạo để xử lí rác thải độc hại.
- waste (n): đổ thừa, đổ thải.
Ex: household/ industrial waste.
- pump (v): bơm ra, thải.
Ex: The fire department is still pumping floodwater out of the cellars.
Đáp án B
Dispose of St: vứt bỏ cái gì = throw out/away= give st away
Đáp án B
Dispose of St: vứt bỏ cái gì = throw out/away= give st away
Chọn B.
Đáp án B
Vì phía trước chỗ trống có động từ dispose nên theo cách dùng động từ này ta có Dispose of something: Vứt bỏ cái gì. => giới từ of là đáp án đúng.
Dịch: Quá nhiều nhà máy vứt bỏ rác thải bằng cách bơm chúng vào sông ngòi và biển cả.
Đáp án C
Dùng thì tương lai hoàn thành: khi chỉ hành động hoặc sự kiện có thể đã xảy ra trước thời điểm trong tương lai, và đến 1 thời điểm tương lai, hành động hoặc sự việc đó sẽ đã đang diễn ra được kết quả bao nhiêu/ kết quả như thế nào.
Cấu trúc: S + will/ shall + have + Vpp/_ed
Tạm dịch: Trước năm 2050, nhiều người hiện nay đang được thuê làm việc sẽ mất việc.
Đáp án là B. So sánh tăng tiến : Càng ... càng ....
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
- to be aware of st: ý thức về cái gì
Tạm dịch: Con người không ý thức được về vấn đề bùng nổ dân số.
Chọn C