Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Trong mệnh đề nhượng bộ, nếu không có adj và adv, ta có thể viết: Much as + SVO, main clause.
Các cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although/even though + clause,…= Despite/In spite of + N = mặc dù… nhưng…
Dịch câu: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, nhưng tôi e rằng tôi không còn chút tiền tiết kiệm nào lúc này.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
miss (v): nhớ, nhỡ let (v): để, để cho
leave (v): để lại forget (v): quên
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền. Tôi đã bỏ ví của mình ở nhà.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.
Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing
Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed
Tạm dịch: Ngay khi bạn đến, tôi đang sẵn sàng để đi ra ngoài.
Chọn D
Đáp án C.
Ta có:
A. out of reach: ngoài tầm với.
B. out of condition: không được khỏe.
C. out of touch with sth/sb: không còn liên lạc/liên hệ với.
D. out of the question: không thể xảy ra.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Tôi đã lâu không đọc sách y học hay những bài báo liên quan tới y học, nên tôi không còn liên hệ gì tới những phát triển gần đây.
Đáp án D
Recipe (n): công thức (nấu ăn)
Receipt (n): hóa đơn
Prescription (n): đơn thuốc
Ingredient (n): thành phần (để nấu ăn)
Tạm dịch: Tôi thích thử và làm chiếc bánh đó. Bạn có công thức làm không?
Đáp án D
Out of sight: đắt đỏ
Out of control: mất kiểm soát
Out of date: hết hạn sử dụng
Out of the question: không thể bàn tới, không thể diễn ra
Đáp án D.
Phân biệt:
Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.
Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung
A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận
Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.
- I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.
- You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi lấy cái đó mà không xin phép.
- His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.
B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.
Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.
C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.
Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.
- I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.
Đáp án A
Whoever mang nghĩa là bất cứ ai và có thể đóng chức năng là chủ ngữ.
Dịch: Bạn có thể mượn bao nhiêu cuốn sách tùy ý muốn, với điều kiện là bạn cho bất kỳ ai ở bàn kiểm duyệt thấy
Đáp án C