Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: out of the question = impossible: không thể được
Các đáp án khác.
A. out of order: hỏng (máy móc)
B. out of practice: không có thời gian luyện tập
C. out of place: (nằm) sai chỗ
Ta thấy đáp án D hợp nghĩa nhất. Vậy đáp án đúng là D.
Dịch: Tôi không thể cho bạn mượn thêm tiền; điều đó hoàn toàn không thể được.
Chọn C
Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai sử dụng “will” hoặc “ going to”. Trong trường hợp này nếu muốn sử dụng “going to” thì phải là “I am not going to” -> D không phù hợp làm đáp án.
Dịch câu: “Tôi có thể vay bạn 20 đô được không?” “Không, bạn biết đấy tôi sẽ không cho bạn vay bất cứ khoản tiền nào nữa đâu”.
Đáp án là A
Cụm từ: make allowances for sb [ châm chước cho ai]
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không thể châm chước cho cô ấy thêm nữa, cho dù cô ấy có yêu cầu ngọt ngào như thế nào đi nữa
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
pollution (n): sự ô nhiễm
pollutant (n): chất gây ô nhiễm
polluted (a): bị ô nhiễm
polluting (V-ing): làm cho ô nhiễm
Sau động từ “is” cần tính từ hoặc P2
Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm bạn không thể uống nó.
Chọn C
Đáp án A
Ta có: Make out (phr.v) hiểu/ giải thích/ nắm được ý nghĩa
Câu đề bài: Tôi không thể___________dấu hiệu diễn đạt cái gì
Đáp án C
Trong mệnh đề nhượng bộ, nếu không có adj và adv, ta có thể viết: Much as + SVO, main clause.
Các cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although/even though + clause,…= Despite/In spite of + N = mặc dù… nhưng…
Dịch câu: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, nhưng tôi e rằng tôi không còn chút tiền tiết kiệm nào lúc này.
Đáp án B
Kiến thức: trạng từ chỉ thời gian
Until: cho đến khi; thường dùng trong câu phủ định
As soon as: ngay khi
Whenever: bất cứ khi nào
While: trong khi
Câu này dịch như sau: Mình sẽ cho bạn mượn ít tiền ngay khi mình nhận được lương.
Đáp án D.
Phân biệt:
Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.
Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung
A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận
Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.
- I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.
- You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi lấy cái đó mà không xin phép.
- His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.
B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.
Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.
C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.
Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.
- I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.