Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu trúc câu: suffer from (v): chịu đựng
Tạm dịch: Nhiều công tình đang gánh chịu tình trạng thiếu hụt nhân viên có kỹ thuật.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
appreciate (v): đánh giá cao overlook (v): bỏ qua; lờ đi
avoid (v): tránh enjoy (v): thích, hưởng thụ
Tạm dịch: Mẹ tôi thường bỏ qua những lỗi lầm của chúng tôi, trong khi bố tôi rất nghiêm khăc và trừng phạt chúng tôi dù chỉ là một lỗi nhỏ nhất.
Chọn B
Or (hoặc ) là liên từ nói hai từ, cụm từ hoặc mệnh đề ... => trường hợp này nối hai mệnh đề: Cho đến nay vẫn chưa có thuốc vắc xin phòng ngừa hoặc chữa bệnh theo dấu hiệu cảm lạnh thông thường. Do vậy, đáp án A, B loại vì nếu dùng V-ing là danh động từ làm chủ ngữ thì câu thiếu động từ, C cũng loại vì sẽ thiếu chủ ngữ. Đáp án đúng là D.
Đáp án B
A. improvement: tiến bộ
B. depression: khủng hoảng
C. development: xây dựng, phát triển
D. mission: nhiệm vụ
Dịch câu: Một cuộc khủng hoảng kinh tế là giai đoạn có rất ít các động thái kinh tế gây ra rất nhiều trường hợp thất nghiệp và nghèo đói.
Chọn A Câu đề bài: Công ti chi cả triệu đô la cho việc quảng cáo. Họ muốn gia tăng doanh số.
Đáp án A: Công ty chi cả triệu đô la với mục đích gia tăng doanh số
With the aim of doing something: với mục đích làm điều gì đó
Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p
Giải thích:
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
mighn’t have V.p.p: đã không thể làm gì
needn’t have V.p.p: không cần phải làm gì nhưng đã làm
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Không có lý do nào biện minh được cho việc nộp muộn của bạn! Bạn nên hoàn thành báo cáo vào thứ Hai tuần trước.
Chọn A
Chọn đáp án C
Ta có:
- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)
- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)
- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)
- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)
Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước.
Chọn đáp án C
Ta có:
- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)
- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)
- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)
- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)
Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước
Đáp án là D.
consequently : vì vậy ( chỉ kết quả )
Nghĩa câu: Quảng cáo trực tuyến bây giờ rât đắt. Vì vậy, rât hiếm công ty cạnh tranh.
Các từ còn lại: moreover: hơn nữa ( thêm thông tin ); whereas: nhưng ngược lại; nonetheless : tuy nhiên