Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Công ty chi ra hàng triệu đô la vào việc quảng cáo. Họ muốn tăng doanh số bán hàng.
= C. Công ty chi ra hàng triệu đô la vào việc quảng cáo với mục đích làm tăng doanh số bán hàng.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Công ty chi ra hàng triệu đô la vào việc quảng cáo để họ muốn tăng doanh số bán hàng.
B. Công ty chi ra hàng triệu đô la vào việc quảng cáo nhưng họ muốn tăng doanh số bán hàng.
D. Để họ muốn tăng doanh số bán hàng, công ty chi ra hàng triệu đô la vào việc quảng cáo.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo. Họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ.
A. Các công ty chi hàng triệu đô la vào quảng cáo để họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ.
B. Các công ty chi hàng triệu đô la vào quảng cáo, nhưng họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ.
C. Các công ty chi hàng triệu đô la vào quảng cáo với mục đích tăng doanh số bán hàng của họ.
D. Để mà họ muốn tăng doanh số bản hàng của ho, các công ty chi hang triệu đô la cho quảng cáo.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo. Họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ.
A. Các công ty chi hàng triệu đô la vào quảng cáo để họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ.
B. Các công ty chi hàng triệu đô la vào quảng cáo, nhưng họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ.
C. Các công ty chi hàng triệu đô la vào quảng cáo với mục đích tăng doanh số bán hàng của họ.
D. Để mà họ muốn tăng doanh số bản hàng của ho, các công ty chi hang triệu đô la cho quảng cáo
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ngụ ý rằng ngành quảng cáo yêu cầu
A. một lực lượng lao động có trình độ đại học B. quy định của chính phủ
C. tư duy đổi mới D. hàng triệu đô la
Thông tin: Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind
Tạm dịch: Quảng cáo là ngành công nghiệp tốc độ nhanh và áp lực cao. Luôn có nhu cầu về các ý tưởng sáng tạo để thiết lập nên một đặc điểm tiêu biểu cho một sản phẩm trong lòng công chúng
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, hầu hết các quảng cáo từng hướng tới
A. bà mẹ làm việc có con B. người lớn tuổi
C. người chưa lập gia đình D. gia đình hai bố mẹ có con cái
Thông tin: In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children
Tạm dịch: Trong quá khứ, phần lớn quảng cáo nhắm vào những gia đình truyền thống- có người cha là trụ cột trong gia đình, người mẹ nội trợ và 2 đứa con
Chọn D
Đáp án C.
Key words: implies, advertising industry requires.
Clue: “Current developments in advertising increase the need for talented workers”: Sự phát triển hiện tại trong quảng cáo làm tăng nhu cầu nhân viên tài năng.
Chọn đáp án C. innovative thinking: tư duy sáng tạo
Các đáp án còn lại không đúng:
A. millions of dollars: hàng triệu đô la.
B. a college-educated work force: một lực lượng lao động có trình độ đại học
D. government regulation: quy định của chính phủ.
Đáp án D.
Key words: Where in the passage, example of a new development in advertising.
Clue: “Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light”: Quảng cáo cũng đang sử dụng các công nghệ mới. Đồ họa máy tính được sử dụng để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và giúp họ nhìn thấy sản phẩm trong một ánh sáng mới
Dẫn chứng nhắc đến đồ họa máy tính, đây chính là ví dụ về sự phát triển mới trong lĩnh vực quảng cáo. Nó nằm ở đoạn 5 → Chọn đáp án D
Đáp án B.
Key words: most advertising used to be directed at.
Clue: “In the pát, the majority of advertising was aimed at the traditional white family – breadwinner father, non- working mother, and two children”: Trong quá khứ, đa số quảng cáo nhắm vào kiểu gia đình truyền thống – cha là trụ cột gia đình, người mẹ không làm việc và hai con.
Chọn đáp án B. two-parent families with children: gia đình có hai bố mẹ và con
Các đáp án còn lại không đúng:
A. working mothers with children: các bà mẹ đang làm việc và trẻ em
C. unmarried people: những người chưa lập gia đình
D. older adults: người lớn tuổi
Chọn A Câu đề bài: Công ti chi cả triệu đô la cho việc quảng cáo. Họ muốn gia tăng doanh số.
Đáp án A: Công ty chi cả triệu đô la với mục đích gia tăng doanh số
With the aim of doing something: với mục đích làm điều gì đó