Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích
Giải thích:
In order (not) + to V = So as (not) + to V = So that + clause: Để mà (không) …
keep somebody/something doing something: giữ cho ai/cái gì làm gì => Câu B sai.
To V = In order to V = So as to V: Để … (Trong trường hợp phủ định, không dùng cấu trúc “Not to V…”) => Câu C sai.
Tạm dịch: Để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi, anh ấy lặng lẽ ngồi xuống.
A. Anh ấy lặng lẽ ngồi xuống để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi.
D. Chỉ cần anh ấy lặng lẽ ngồi xuống, chúng tôi đã không bị quấy rầy để tiếp tục cuộc trò chuyện của chúng tôi. => Câu D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Đáp án C.
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun
Dịch câu: Anh ấy không thể tham gia trận đấu vì chấn thương chân.
Đáp án B.
A. Otherwise: nếu không thì
B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy
D. On the other hand: mặt khác
Dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu
Đáp án A
Kiến thức: Cụm động từ với “give”
give up = stop: dừng lại/ từ bỏ give away: vứt đi
give in:chấp nhận làm điều không muốn làm give out: phân phát/ đưa ra
Tạm dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học
Đáp án C
Dịch đề: Người đàn ông đeo gang tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Cấu trúc: in order to + V = so that + clause: để (chỉ mục đích của hành động)
Dịch: Người đàn ông đeo găng tay để ông ấy sẽ không để lại dấu vân tay nào.
Kiến thức kiểm tra: Cụm động từ
absorbed in something: bị cuốn vào (say mê)
attracted to/by something: bị cuốn hút vào/bởi điều gì
draw somebody’s attention to something: hướng sự chú ý của ai vào cái gì
obliged to somebody: biết ơn ai đó
Tạm dịch: Larry thì quá là say mê đọc cuốn tiểu thuyết của anh ta đến nỗi mà anh ta quên mất bữa tối đang nấu trong lò.
Chọn A
Đáp án A.
Nghĩa câu gốc: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
A. Người đàn ông đeo găng tay để ông ta không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
C. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves. Nhằm để lại một vài dấu vân tay, người đàn ông đã tháo găng tay ra.
B. His fingerprints would not be left unless the gentleman wore gloves. Dấu vân tay của anh ta sẽ không được để lại trừ khi người đàn ông đeo găng tay.
D. The gentleman wore gloves in order that his fingerprints would be taken. Người đàn ông đeo găng tay để để lại một vài dấu vân tay.
Chọn A
Nghĩa câu gốc: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Đáp án A là sát nghĩa gốc nhất: Người đàn ông đeo găng tay để ông ta không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
C. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves. Nhằm để lại một vài dấu vân tay, người đàn ông đã tháo găng tay ra.
B. His fingerprints would not be left unless the gentleman wore gloves. Dấu vân tay của anh ta sẽ không được để lại trừ khi người đàn ông đeo găng tay.
D. The gentleman wore gloves in order that his fingerprints would be taken. Người đàn ông đeo găng tay để để lại một vài dấu vân tay.
Đáp án B
Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết
Dịch câu: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy.
Đáp án A
So that + mệnh đề: để làm gì
In order not to + V: để không làm gì
In order to + V: để làm gì
In case + mệnh đề: Nếu
Dịch câu: Anh ấy mệt nên không thể tiếp tục làm việc được.